Xu Hướng 4/2023 # Xem Sao Hạn 2022 Từng Tuổi # Top 10 View | Xnko.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Xem Sao Hạn 2022 Từng Tuổi # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Xem Sao Hạn 2022 Từng Tuổi được cập nhật mới nhất trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ngày Tốt.Org hướng dẫn cách xem sao hạn năm 2021 cho mọi độ tuổi (60 hoa giáp) theo nam mạng, nữ mạng đầy đủ và chi tiết nhất. Đồng thời cung cấp cách cúng dâng sao giải hạn đơn giản mà hiệu quả.

Sao tốt – Sao xấu từng năm

Theo quan niệm dân gian, vào mỗi năm thì mỗi tuổi sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh riêng cho năm đó. Các nhà khoa học tử vi đã tìm ra 9 ngôi sao tương ứng chiếu mệnh gọi là “cửu diệu tinh quân”. Cùng một tuổi nhưng sao chiếu mệnh của phụ nữ và đàn ông lại khác nhau.

Trong 9 vị tinh quân (9 ngôi sao chiếu mệnh) đó có thể là cát tinh, có thể là hung tinh hoặc trung tinh, nhưng có chung đặc điểm đều là những ngôi sao có thật trong vũ trụ.

– Vào những năm gặp sao tốt chiếu mệnh để cầu tài rước lộc, cải thiện tài vận được tốt hơn thì gia chủ nên tiến hành làm lễ cúng nghênh sao.

– Còn những năm gặp sao xấu chiếu mệnh, tức năm đó bạn có hạn. Tùy vào hạn nặng hay nhẹ mà có cách hóa giải kịp thời.

BẢNG SAO HẠN TUỔI TÝ NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI SỬU NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI DẦN NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI MÃO NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI THÌN NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI TỴ NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI NGỌ NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI MÙI NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI THÂN NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI DẬU NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI TUẤT NĂM 2021

BẢNG SAO HẠN TUỔI HỢI NĂM 2021

Hệ thống 9 ngôi sao “cửu diệu tinh quân” bao gồm sao:

Sao Thái Dương – Cát Tinh

Sao Thái Dương thuộc chòm sao Nam Đẩu Tinh (tính Dương Hỏa) tên thường gọi là NHẬT. Là một quý tinh chủ sự quan lộc.

Sao Thái Dương miếu địa tại: Tỵ và Ngọ.

Vượng địa tại: Dần, Mão, Thìn.

Đắc địa tại: Sửu và Mùi.

Hãm địa tại: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.

Sao Thái Dương là một phước tinh của nam giới. Sao Thái Dương chủ về quan lộc, vì vậy nên ở cung quan lộc, đặc biệt là khi xuất hiện một mình tại cung Ngọ là thế “Nhật lệ trung thiên” khí thế mạnh mẽ, sự nghiệp lẫy lừng, ắt là bậc lãnh đạo, thành tựu nhất định phi phàm.

Khi được Thái Dương chiếu mạng thì gia chủ sẽ gặp được nhiều may mắn trong làm ăn, buôn bán, thăng quan, tiến chức, đặc biệt là vào hai tháng 6 và 10 sẽ là tháng Đại Kiết. Nữ giới mà được Thái Dương chiếu mạng cũng sẽ gặp được nhiều sự hân hoan, được mọi người giúp đỡ về tiền bạc hoặc việc làm ăn sẽ gặp nhiều thuận lợi. Với phụ nữ mang thai thì sẽ gặp được bình an, đứa trẻ ra đời được khỏe mạnh, giỏi giang. Với những cô gái chưa lập gia đình, nếu được sao này chiếu mạng thì có thể sẽ cưới chồng trong năm đó. Người già cả trên 60, 70 tuổi gặp Thái Dương chiếu mạng nếu đau ốm cũng sẽ mau khỏi.

Sao Thái Âm – Cát Tinh

Sao Thái Dương chủ về phát sớm còn sao Thái Âm chủ về phát muộn, đồng thời cũng chia ra Thái Dương trưởng quản “sang cả” (quý) và Thái Âm trưởng quản “giàu có (phú). Thuộc tính của sao Thái Âm là âm Thủy, là tinh túy của nước, là cát tinh trong chòm trung thiên Đẩu, hóa khí là phú (giàu) và tài bạch, chủ cung điền trạch. Tiền tài của sao Thái Âm được do tích lũy dần, một đời tiền bạc ổn định.

Người có sao này được kiết tinh, làm ăn phát đạt, mọi chuyện hạnh thông vào tháng 9.

Tuy nhiên, những người gặp năm có sao Thái Âm chiếu mệnh thì tháng 11 âm lịch kỵ sinh đẻ cho Nữ giới hay bịnh hoạn Nam giới. Bởi vì, sao này cửu kiết thập nhứt ác.

Sao Thái Âm thường mang tới cho người phụ nữ sự điều hòa, luôn vui vẻ, hạnh phúc, có tiền tài và được thỏa mãn những ước mơ của mình.

Phụ nữ mà đang thai nghén mà được Thái Âm chiếu mạng, nếu sinh con gái thì sẽ nết na, thùy mị, nghiêm trang, duyên dáng và sau này sẽ thành một thiếu nữ kiều diễm, có thể trở nên một trang quốc sắc thiên hương.

Còn nếu sinh con trai thì đây sẽ là một chàng trai đa cảm, ít nói, hiền lành, yêu thích các môn khoa học và sau này có thể trở thành nhà triết học, tu sỹ hay nhà toán học.

Nếu nam giới được Thái Âm chiếu mạng thì sẽ được bạn bè là nữ giới giúp đỡ, đặc biệt là về tiền bạc, thế nên sao Thái Âm còn được gọi là tài tinh. Với những người chưa lập gia đình thì có thể gặp được tình duyên kỳ ngộ hoặc sẽ lập gia đình trong năm này.

Sao Mộc Đức – Cát Tinh

Sao Mộc Đức còn gọi là Tuế Tinh là sao tốt, an vui và hòa hợp. Nói một cách khác Thái Tuế chính là Mộc Tinh, vì cứ 20 năm Mộc Tinh lại hoàn thành một chu kỳ, nên thời cổ đại gọi nó là Tuế Tinh, vừa là một hành tinh lại vừa là một trong những vị thần được sùng bái từ xa xưa.

Sao Mộc Đức được gọi là “Mộc Đức thập nhị trùng lai” được coi là phước tinh cho cả nam và nữ. Bởi những người gặp sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc, thăng quan tiến chức, được quý nhân giúp đỡ, thi cử đỗ đạt, làm ăn phát đạt mà làm nhà cũng tốt.

Người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc gặp Mộc Đức Tinh thì sẽ gặp trở ngại ở tiền vận nhưng cuối năm lại thuận lợi, an toàn. Người có sao này cũng được kiết tinh như sao Thái Âm, làm ăn phát đạt, có tài lộc cho nên việc dựng vợ gả chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc biệt, vào tháng Chạp thì rất tốt.

Tuy nhiên, người Nam giới hay đau mắt và người Nữ giới cũng hay đau máu huyết. Phụ nữ hoài thai mà có Mộc Đức chiếu mạng thì đứa trẻ khi ra đời sẽ là người quả quyết, cương nghị, điềm tĩnh và nhẫn nại, sau này sẽ được nổi danh với đời.

Sao Vân Hớn – Trung Tinh

Sao Vân Hớn vốn hiền lành, dù đàn ông hay đàn bà nếu gặp Vân Hớn chiếu mạng thì mọi việc cũng bình thường, không có gì nổi bật. Là vì sao hung tinh bị nhị bát khẩu thiệt tức tháng 2 và tháng 8 rất kỵ.

Do vậy, người bị sao này nên thận trọng lời nói, để tránh sự tranh chấp bất lợi đưa đến kiện tụng.

Sao Thổ Tú – Trung Tinh

Sao Thổ Tú hay Thổ Đức Chân Tinh Tinh Quân, đây là sao xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Nhất là vào tháng 4 và tháng 8. Những người cao tuổi gặp sao này thì bệnh tật hoành hành, ốm đau khó khỏi.

Tuy nhiên, với những người thuộc mệnh Thổ, bao gồm cả đàn ông và đàn bà lại rất hợp với sao Thổ Tú.

Nhưng dù mệnh gì thì tinh thần luôn mang chút buồn man mác, làm cho gia chủ không kiên định trong mọi việc, đặc biệt là việc làm ăn, luôn hoài nghi mọi điều và không hăng hái trong bất cứ việc gì, tuy nhiên không gặp phải tai họa gì.

Sao Thái Bạch – Hung Tinh

Sao Thái Bạch hay Thái Bạch Kim Tinh, tức Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân chủ về mọi chuyện không như ý, nhưng nam giới nhẹ hơn nữ giới.

Sao hạn Thái Bạch xấu hơn sao La hầu, người mệnh Kim, Mộc đều đại kỵ. Ăn ở mất âm đức, gặp sao này sẽ bị họa hơn. Kim Tinh là hung tinh, chủ về sinh vận. Đây là hung tinh chủ về sự bất toại tâm, xuất nhập phòng tiểu nhân, hao tán tiền bạc, bệnh tật nảy sinh. Phòng tháng 5 xấu, nhất là những người mệnh Hỏa, Kim và Mộc.

Người gặp năm sao này chiếu mệnh vận trình rất tốt, tuy nhiên lại thường xuyên ưu phiền, cuộc sống thường xuyên gặp trở ngại, không thể phát huy năng lực bản thân. Bản thân lại quá khép kín khiến mọi người xung quanh không thể lí giải. Nếu có thể vượt qua những điều này thì vận trình sẽ thăng tiến rất nhanh.

Sao Thủy Diệu – Trung Tinh

Sao Thủy Diệu còn gọi là sao Phúc Lộc hay sao Thủy, Chủ về gặp đại nhân, đi xa có của, gia đình thêm nhân khẩu, có thể là cưới gả hay sinh con. Sao Thủy Diệu là sao Phúc lộc nhưng lại là sao xấu đối với nữ, sao chiếu mệnh nữ thì năm đó gặp bất lợi, có tai nạn, không nên qua sông, hạn sông nước.

Giống như Sao Thổ Tú, những người bị sao này chiếu mạng thường kỵ tháng 4 và tháng 8, cho nên có sách viết: “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng xét cho kỹ, người bị sao Thủy Diệu có kiết, có hung. Nếu người Nam giới làm ăn thuận lợi hơn Nữ giới.

Sao Thủy Diệu hợp nhất với những người thuộc mệnh Kim và Mộc.

Thủy Diệu thường mang tới những điều may mắn và bất ngờ trong làm ăn, buôn bán cho gia chủ.

Phụ nữ mang thai mà được sao này chiếu mạng thì sẽ được bình an và gặp nhiều điều tốt.

Đối với người mệnh Hỏa: do Thủy khắc họ nên sẽ gặp đôi chút trở ngại, nhưng do Sao Thủy Diệu không phải là Hung Tinh nên cũng không gì đáng lo.

Sao La Hầu – Hung Tinh

Sao La Hầu cũng có thể xem là hung tinh, hung nhất đối với nam mạng. Là vì sao mang tới cho gia chủ nỗi u buồn, tai nạn, tang sự, hoặc những điều thị phi trong cuộc sống.

Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên cẩn thận đề phòng tháng Giêng và tháng 7.

Cũng bởi sao La Hầu thuộc mạng Mộc, thế cho nên những người thuộc mạng Mộc và Kim sẽ chịu ảnh hưởng nhiều hơn so với những người khác.

Tuy nhiên, với những người đàn ông vào những năm có sao La Hầu chiếu mạng mà vợ đang mang thai thì lại gặp được nhiều may mắn, tài lộc trong làm ăn, người vợ thì sẽ được “mẹ tròn con vuông”.

Sao Kế Đô – Hung Tinh

Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, mang đến sự buồn khổ, chán nản. Đây được coi là một Hung Tinh cho cả nam mạng và đặc biệt hung nhất với nữ mạng. Chính vì thế, năm nào bị sao Kế Đô chiếu mạng, xem như năm đó bị xấu.

Tuy nhiên, Nữ giới kỵ nhiều hơn Nam giới, nên đề phòng tháng 3 và tháng 9. Bởi vì, người ta thường nói: “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” để chỉ cái khắc kỵ của các sao đối với phái nam hay phái nữ năm đó.

Người Nam giới sinh hoạt bình thường, nếu có việc gì xảy đến cũng tiền hung hậu kiết.

Trái lại, người Nữ giới có thể bị tranh chấp đưa đến cò bót hoặc nếu nặng hơn đưa đến bi ai trong gia đạo.

Những người đàn ông mê gái, nếu gặp Kế Đô chiếu mạng thì sẽ bị phụ nữ làm nhục. Tuy nhiên, phụ nữ mạng thai mà được sao này chiếu mạng thì lại gặp được điều may mắn, đồng thời cái may này còn ảnh hưởng cho cả người chồng nữa, khi sinh sản thì cũng được yên lành. Thế nhưng nếu không hoài thai thì phụ nữ sẽ gặp nhiều lao đao, lận đận, việc làm ăn thì gặp nhiều trở ngại.

9 ngôi sao chiếu mệnh ứng với 8 niên hạn trong năm là:

Hạn Thiên La

Vào những năm gia chủ gặp hạn Thiên La thì

– Trong năm đó gia đạo xảy ra nhiều chuyện, hao tài tốn của.

– Trong gia đình đề phòng cảnh phu thê ly cách, vợ chồng cần nhường nhịn, chớ ghen tuông gắt gỏng mà khiến chuyện bé xé ra to.

Có một điều đặc biệt đó là khi gặp hạn Thiên La trong môn Tử vi Đẩu số nhiều người gặp rắc rối với luật pháp, nhẹ hơn là vi phạm quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị, hoặc bị mang tiếng xấu, nhiều dư luận điều tiếng không hay lan truyền.

Hạn Địa Võng

Theo các tài liệu thời xưa ghi chép lại: “Gặp thị phi, khẩu thiệt, chớ nên đi với ai vào lúc trời tối, không nên cho người khác ngủ trọ, tránh mua đồ lậu, hàng quốc cấp…”.

Do vậy, gia chủ gặp hạn Địa Võng thì kỵ đi với ai khi trời tối, đồng thời chớ cho ai ngủ trọ và tránh mua đồ quốc cầm, đồ lậu.

Hạn Diêm Vương

Gia chủ gặp hạn Diêm Vương nếu bị ốm đau lâu ắt sẽ khó thoát, thế nhưng về mưu sinh thì tốt, gặp nhiều tài lộc và vui vẻ. Tuy nhiên, gia chủ làm ăn thuận lợi, vui vẻ nhưng cần lưu ý chăm lo cho sức khỏe, để phòng tránh bệnh tật.

Hạn Huỳnh Tiền

Gia chủ gặp hạn Huỳnh Tuyền sẽ gặp chứng đau đầu, xây xẩm mặt mày.

Vì vậy không nên mưu lợi, làm ăn theo đường thủy, đồng thời không nên bảo chứng cho bất kỳ ai kẻo sinh điều bất lợi.

Hạn Thiên Tinh

Gia chủ gặp hạn Thiên Tinh cần đề phòng ngộ độc.

Đặc biệt:

Nếu đang mang thai chớ lấy đồ trên cao kẻo bị té ngã trụy thai, nguy hiểm, đồng thời cũng phải phòng ngộ độc khi ăn uống.

Gặp đau ốm, bệnh tật thì nên thành tâm cầu Phật mới nhanh qua khỏi.

Hạn Tam Kheo

Gia chủ gặp phải hạn Tam Kheo cần đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp hay lo lắng, buồn lo cho người thân yêu. Vì vậy

Không nên tụ họp ở những nơi đông người.

Cần tránh khiêu khích và luôn nhẫn nhịn.

Quý bạn cũng cần đề phòng thương tích về tay, chân và ngăn ngừa, giữ gìn củi lửa.

Hạn Ngũ Mộ

Gia chủ gặp hạn Ngũ Mộ sẽ hao tài và bất an. Vì vậy

– Quý bạn không nên mua đồ lậu và đừng nên cho ai ngủ nhờ, kẻo gặp tai bay vạ gió.

– Cần phòng tài hao của mất, tránh mua những đồ không có hóa đơn.

Hạn Tán Tận

Gia chủ gặp hạn Tán Tận dễ hao tài, ngộ trúng. Nếu đi đường mà mang theo nhiều tiền hoặc đồ trang sức dễ bị cướp giật và nguy hiểm đến tính mạng.

Vì vậy Quý bạn chớ nên hùn hạp hay khai thác lâm sản, ắt bị tai nạn lâm nguy.

Tổng kết:

Để hóa giải sao và vận hạn, gia chủ phải chọn đúng ngày giờ mà sao đăng viên để làm lễ cúng và làm lễ dâng sao giải hạn nhằm hóa giải vận xui mới có hiệu quả.

Đa số các gia đình làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào dịp đầu năm để giảm bớt tai họa hay tránh được vận đen. Và cách cúng của các sao Thái Bạch, Mộc Đức, Thái Âm, Thủy Diệu, La Hầu, Thổ Tú, Kế Đô, Vân Hớn… cùng với các lễ vật, bài vị và bài văn khấn để cúng sao giải hạn là khác nhau.

Lưu ý:

– Tùy vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình mà tiến hành làm lễ cúng dâng sao giải hạn khác nhau, không nhất thiết phải mâm cao cỗ đầy mới là tốt.

– Thêm nữa, nghi lễ cúng dâng sao giải hạn không có trong giáo lý nhà Phật, mỗi người có thể cúng sao giải hạn cho chính mình bằng các việc làm thay thế như cẩn trọng khi hành sự, giữ tâm hồn thuần hậu, làm nhiều việc tốt, việc thiện với xã hội.

Bài Vị Cúng Sao Giải Hạn Từng Sao Có Màu Như Thế Nào

1. Lễ cúng sao giải hạn 2021 Người Việt từ xa xưa tin rằng, mỗi người mỗi năm có một sao chiếu mệnh. Trong số các sao có sao tốt và sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.

Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật… gọi là vận hạn

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng

Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Mọi người lưu ý là có thể ghi Việt Ngữ hoặc Hán Ngữ đều được.

4. Bài vị cúng sao Thái Bạch Bài vị màu trắng, trên ghi dòng chữ: Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (西方庚辛金德星君)

6. Bài vị cúng sao Vân Hớn Bài vị màu đỏ, trên ghi dòng chữ: Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (南方丙丁火德星君)

8. Bài vị cúng sao Thủy Diệu Bài vị sử dụng màu đen, trên ghi dòng chữ: Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (北方壬癸水德星君)

3. Cách viết bài vị cúng sao giải hạn Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giữa phía trong cùng của bàn lễ.

Khi cúng sao giải hạn cần chuẩn bị đầy đủ bài vị tương ứng với chòm sao, cách viết bài vị cúng sao giải hạn như sau: Bài vị màu vàng, trên ghi dòng chữ “Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân” (日宫太阳天子星君). Bài vị màu vàng, trên ghi dòng chữ: Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân (月宫太阴皇后星君) Bài vị sử dụng màu đen, trên ghi dòng chữ: Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (北方壬癸水德星君) Bài vị màu xanh, trên ghi dòng chữ: Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân (东方甲乙木德星君) Bài vị màu đỏ, trên ghi dòng chữ: Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (南方丙丁火德星君) Bài vị màu vàng, trên ghi dòng chữ: Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân (中央戊己土德星君) Bài vị màu trắng, trên ghi dòng chữ: Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (西方庚辛金德星君) Bài vị màu đỏ, trên ghi dòng chữ: Thiên cung Thần thủ La Hầu Tinh quân (天宫神首罗喉星君) Bài vị sử dụng màu cam, bên trên có ghi: Thiên cung Thần vĩ Kế Đô Tinh quân (天官神尾计都星君)

Hướng dẫn Xem sao hạn – Xem sao giải hạn

Theo dân gian, con người sinh ra đều có ngày giờ, tháng năm ứng vào sự vận hành của vũ trụ. Tuy nhiên, không phải vì mang lá số thập toàn thập mỹ thì không gặp vận hạn trong đời và ngược lại cũng không có lá số nào là gặp hạn cả đời. Đối với mỗi cá nhân, vào mỗi độ tuổi đều chịu sự ảnh hưởng của sao năm đó chiếu mạng mà gặp phải vận hạn lớn nhỏ khác nhau. Sở dĩ chúng tôi phân tích những yếu tố sao hạn là để các bạn tham khảo, tuy nhiên đừng quá lo lắng, bởi thực tế việc gặp họa hay phúc đều do bản thân con người.

Theo quan niệm dân gian, theo vòng quay của sao Thái tuế, mỗi người sinh ra đều có một ngôi sao chiếu mệnh tùy theo năm. Có tất cả 24 ngôi sao quy tụ thành 9 chòm sao và 8 niên hạn.

9 chòm sao gồm: La hầu, Thổ tú, Thủy diệu, Thái Bạch, Thái dương, Vân hán, Kế đô, Thái âm, Mộc đức.8 niên hạn gồm: Hoàng tuyền, Tam kheo, Ngũ mộ, Thiên tinh, Toán tận, Thiên la, Địa võng, Diêm vương. Trong 9 ngôi sao này, có sao cát (tốt), sao hung (xấu). Nếu năm đó được sao cát chiếu mệnh bạn sẽ gặp nhiều may mắn, gặt hái nhiều thành công. Nhưng nếu bị sao xấu chiếu mệnh, sẽ gặp phải những chuyện không may như ốm đau, bệnh tật, hao tiền, tốn của,… gọi là vận hạn (nặng nhất là “nam La hầu, nữ Kế đô”).

Vì mong muốn giảm nhẹ vận hạn nên người xưa thường làm lễ cúng sao vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại các chùa (là tốt nhất) hoặc làm tại nhà (cúng ở ngoài trời). Mục đích của việc cúng sao là cầu xin thần sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khỏe mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Xem sao giải hạn không có trong giáo lý nhà Phật mà là tín ngưỡng của người dân đã có từ lâu. Khi Phật giáo du nhập vào Việt Nam thì cũng tùy thuận theo cái tập tục có sẵn ở từng địa phương và theo từng hoàn cảnh có thể có những cách cúng sao hạn khác nhau. Người dân không nên quá tốn kém và quan trọng hóa việc làm những lễ này.

Lễ vật cúng sao giải hạn Đèn hoặc nến (số lượng tùy theo từng sao). Bài vị (màu của bài vị tùy theo từng sao), viết chính xác tên sao lên bài vị (cúng sao nào viết tên sao đó). Mũ vàng. Đinh tiền vàng (số lượng tùy ý, không cần quá nhiều). Gạo, muối. Trầu, cau. Hương hoa, trái cây, phẩm oản. Nước (1 chai). Sau khi lễ xong thì đem hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:………………………..tuổi…………………………………………………………….

Hôm nay là ngày………..tháng………năm………, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………… Để làm lễ giải hạn sao………………….. chiếu mệnh, và hạn………………………..

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

TÌM HIỂU VỀ SỰ TÍCH VÀ Ý NGHĨA KHI ĐEO VẬT PHẨM PHONG THỦY PHẬT BẢN MỆNH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT

Tác Dụng Khi Đeo Trang Sức Phong Thủy Phật Bản Mệnh Trong Năm Sao Xấu

1 . Phật bản mệnh không chỉ là vật phẩm phong thủy có ý nghĩa tâm linh . Người gặp năm khó khăn trắc trở , mọi việc không thuận, công việc vất định, thị phi nhiều , khổ nạn lắm tai ương gây khó dễ , cái vã về tiền bạc , tình cảm giáo tiếp hao tổn , thì nên thỉnh phật bản mệnh về deo , đặc biệt tốt vào những năm sao xấu chiếu mạng . như sao kế đô, hạn tam tai, thái bạch , la hầu …

2 – Với người lớn tuổi đeo mặt dây chuyền phật bản mệnh để được ngài nhắc nhắc nhở việc thành tâm niệm phật , đồng thời mà giữ được thân, nghiệp , ý và sự bình yên .

3. Với các bạn trẻ đeo vòng tay phong thủy phật bản mệnh, sẽ giúp hóa giữ thành lành , công danh tiền tài ngày càng phát triển , hạnh phúc viên mãn , giữ mọi mối quan hệ được tốt đẹp .

4. Với những người thường xuyên làm ở những nơi âm khí nặng , như nhà xác , nghĩa trang , phật ban mệnh sẽ giúp che chở không bị khí âm xâm nhập , tranh xa ma quỷ , tính tảo khi làm việc .theo xem tử vi

Ý NGHĨA ĐẶC BIỆT BÀI VĂN KHẤN PHẬT BẢN MỆNH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT ?

Bài Văn Khấn Phật Bản Mệnh .

Nam Mô Đức Phổ Hiền Bồ Tát (3 lần) ( thay tên vị Phật bản mệnh tương ứng của bạn vào đây )

Phù hộ độ trì cho con là : (đọc tên mình / tên con mình) Niên sinh : Được an sinh bản mệnh, vững vàng bản tâm, thân gần bậc tôn quý, xa lánh kẻ tiểu nhân, khai tâm khai sáng, bền chí bền tâm không cho chúng ma quỷ vong linh âm binh chòng ghẹo.

Phật Pháp vô biên cho con tâm không âu lo, tâm không phiền não, thân không bệnh tật, cho con vận đáo hanh thông. Cho con tăng thêm lí tính, khai thêm trí huệ, cho vạn sự an yên cho tâm linh hết thảy k ngại

Chúng con người trần mắt thịt, tội lỗi đầy thân, đường dương chưa tỏ, đường âm chưa thấu, pháp chưa khai quang, tâm chưa thanh tịnh, nếu có điều gì si mê làm lỡ xin được tha thứ bỏ quá đại xá cho.

Cúi mong các Vị từ bi gia hộ chi bản mệnh con được kiên định, an nhiên yên lành.

Con xin chân tâm bái tạ

( con Nam Mô A Di Đà Phật 3 lần ) ( con Nam Mô Đại Từ Đại Bi Quan Thế Âm Bồ Tát – 3 lần ) ( con Nam Mô Đức Hư Không Tạng Bồ Tát 3 lần )

Nếu đã tín Phật nếu đã tín Thánh, nếu đã thờ phụng gia tiên, dù muôn nơi khắp chốn cũng sẽ đc gia hộ, dù vạn trùng khó khăn cũng sẽ đc độ trì, khi đấy thì còn sợ gì vài vong linh nhỏ nhỏ.

Phật bản mệnh Tuổi Tý – Thiên Thủ Thiên Nhãn Thiên Thủ Thiên Nhãn ( Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt ) là vị Phật Bản Mệnh cho người tuổi Tý , là một trong Tứ Đại Bồ Tát theo tín ngưỡng dân gian. Quan Thế Âm Bồ Tát cùng với Đại Thế Chí Bồ Tát đều là thị giả của đức Phật A Di Đà hợp thành ” Tây Phương Tam Thánh”. Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt là một trong những ứng hóa phổ biến nhất của Quan Thế Âm Bồ Tát, nghìn tay của Quan Âm biểu tượng phù trợ chúng sinh, nghìn mắt của Quan Âm giúp nhìn khắp thế gian, cứu giúp chúng sinh.

Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt công lực mạnh mẽ, có thể nhìn thấu, nghe thấu trăm ngàn lẽ ở đời, dùng huệ nhãn soi tỏ khắp bốn phương tám hướng để thấu đạt những khổ đau, bi phẫn của con người. Chính vì vậy những người tuổi Tý sinh năm 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020 đều nên đeo miếng ngọc Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát bên người. Chỉ cần thành kính khai quang, nhất định sẽ được Bồ Tát bảo hộ, thuận lợi vượt qua sóng gió nhân sinh. Đồng thời Bồ Tát bên người cũng luôn luôn nhắc nhở bản mệnh phải sống lương thiện, làm điều chân chính, không có những hành vi sai khác.

Phật Bản Mệnh Hư Không Tạng Bồ Tát hay còn gọi là Khố Tàng Kim Cương bên mình, sẽ giúp cho đường tài vận của người tuổi Sửu thêm hanh thông, thuận lợi, có thể làm ra và tích lũy được nhiều của cải; đi đến đâu cũng được quý nhân phù trợ, tránh xa những kẻ tiểu nhân hãm hại, cuộc đời luôn được bình an, hạnh phúc.

Người tuổi Thìn và Tỵ sinh năm 1952, 1953, 1964, 1965, 1976, 1977, 1988, 1989, 2000, 2001, 2012, 2013 nên đeo miếng ngọc Phổ Hiền Bồ Tát bên người và thành tâm hướng phật sẽ được ngài giúp cho đường tài vận của người tuổi Thìn thêm hanh thông, thuận lợi, có thể làm ra và tích lũy được nhiều của cải; đi đến đâu cũng được quý nhân phù trợ, tránh xa những kẻ tiểu nhân hãm hại, cuộc đời luôn được bình an, hạnh phúc.

Phật bản mệnh tuổi mão – Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát Văn Thù Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Mão, có danh hiệu là Manjusri. Văn Thù Bồ Tát, Phật Thích Ca Mâu Ni và Phổ Hiền Bồ Tát được dân gian tôn là “Hoa Nghiêm Tam Thánh”. Hình tượng đức Văn Thù Bồ Tát được miêu tả như sau: ” toàn thân ngài màu tím ánh vàng kim, hình hài như đồng tử. Tay phải cầm kim cương bảo kiếm biểu tượng cho sự sắc bén của trí năng, có thể trảm quần ma loạn vũ, chém đứt mọi buồn phiền.

Tay trái cầm cành sen xanh tượng trưng cho trí tuệ tối cao, thân cưỡi sư tử, biểu tượng trí huệ phá đêm tối của Vô minh nên còn được xưng là “Đại Trí”. Những người tuổi Mão nên mang bên mình một mặt ngọc Văn Thù Bồ Tát và tâm luôn hướng thiện ngài sẽ giúp cho đường học hành thuận lợi, hoạn lộ thênh thang, phúc lộc đầy nhà. Người tuổi Mão sẽ càng thêm sáng tạo, ý chí kiên cường, đủ sức cạnh tranh và chiến thắng đối phương, sự nghiệp thăng tiến không ngừng.

Phật bản mệnh tuổi ngọ – Đại Thế Chí Bồ Tát Đại Thế Chí Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Ngọ, ngài cùng với Quan Thế Âm Bồ Tát là hai thị giả bên cạnh đức Phật A Di Đà hợp thành ” Tây Phương Tam Thánh “. Đại Thế Chí Bồ Tát thường dùng ánh sáng trí tuệ chiếu khắp muôn loài, khiến chúng sinh mười phương thế giới thoát khỏi khổ đau, họa huyết quang kiếp nạn binh đao. Ngài có năng lượng vô thượng, uy thế tự tại, vì thế Đại Thế Chí Bồ Tát đi đến đâu thiên địa chấn động, bảo vệ chúng sinh, trừ tai ách ma quỷ.

Những người tuổi Ngọ nên mang theo bên mình một mặt ngọc Đại Thế Chí Bồ Tát, ngài sẽ ban cho người tuổi Ngọ ánh sáng trí tuệ, giúp đường đời được thuận buồm xuôi gió, sự nghiệp hanh thông. Ánh sáng vĩnh hằng Phật pháp sẽ hóa sát trừ hung, ban điều như ý cát tường, chỉ lối dẫn đường cho người tuổi Ngọ phát huy năng lực để đạt đến lý tưởng cao nhất.

Phật bản mệnh tuổi dậu – Bất Động Minh Vương Bất Động Minh Vương là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Dậu, ngài có tên tiếng Phạn là Acalanatha, nghĩa là Bất Động Tôn hay Vô Động Tôn. Giáo giới tôn ngài làm Bất Động Minh Vương, là sứ giả bất động. “Bất Động” ở đây chỉ tâm từ bi bền vững không chút dao động lung lay, còn “Minh” chỉ ánh sáng trí tuệ.

Những người tuổi Dậu nên mang bên mình một mặt ngọc Bất Động Minh Vương, ngài sẽ thầm lặng đi theo bảo vệ, giúp cho người tuổi Dậu trên đường đời phân biệt phải trái đúng sai, nắm bắt cơ hội đến với mình, sử dụng trí tuệ để ứng phó với khó khăn, vượt qua nghịch cảnh, có được sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc.

Những người tuổi Mùi và Thân nên mang bên mình miếng ngọc Như Lai Đại Nhật, ngài sẽ giúp những người tuổi này luôn giữ được tinh thần minh mẫn, trừ yêu tránh tà, cảm nhận được tinh hoa vạn vật, hấp thu linh khí đất trời, vững vàng tiến lên phía trước, cuộc đời sáng lạn, hạnh phúc.

Những người tuổi Tuất và Hợi nên mang bên mình một miếng ngọc có hình đức Phật A Di Đà, ngài sẽ bảo hộ cho người tuổi Tuất, tuổi Hợi trí tuệ hơn người, xóa bỏ phiền não, mệt mỏi, kiên cường gây dựng cơ đồ, hưởng đời an lạc.

Hướng Dẫn Chi tiết các sao giải hạn Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Thái Dương Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân. Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ. Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao La Hầu Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân. Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi. Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc.

Lễ cúng sao giải hạn là một phong tục có từ lâu đời của người Việt nhằm giải trừ những điều không may, cầu cho một năm mới bình an

Hiệu quả của lễ cúng không được chứng thực nhưng ít nhất việc làm này cũng giúp những người rơi vào “năm hạn” yên lòng với tâm lý có thờ có thiêng có kiêng có lành, đã làm lễ giải ách nạn rồi nên mọi điều xấu sẽ qua khỏi. Còn nếu năm đó được sao tốt chiếu mệnh thì sẽ làm lễ dâng sao nghênh đón. Ở Việt Nam, nhiều chùa thường sẽ bắt đầu tổ chức đăng ký làm lễ giải hạn từ tháng 11 – 12 Âm lịch của năm trước cho người dân.

Khánh treo xe ô tô phật bản mệnh vật phẩm phong thủy “May mắn và bình an khi lái xe”

Phong thủy xe hơi là điều mà mỗi người trong chúng ta cần phải biết rõ để mang lại sự may mắn, bình an. Hơn thế nữa còn là để thu hút tài lộc. Khi mua xe, ngoài chọn xe theo tuổi, chọn màu hợp mệnh thì chủ xe còn rất quan tâm đến các vật phẩm phong thủy treo trong xe như tượng phật, khánh treo xe,…

Ngoài ra, trong mắt có một lớp màng mỏng là kết mạc. Khi lớp màng này bị kích thích do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, nó có thể bị viêm. Chính vì thế đeo kính râm là việc nên làm.

Tác Dụng Đeo Kính Khi Lái Xe ô Tô Ngăn ngừa tia tử ngoại ảnh hưởng đến mắt

Chống lão hóa da mắt Khi ra ngoài trời nắng ta có xu hướng hay nheo mắt, từ đó vùng da 2 bên mắt và bên dưới mí dễ hình thành những nếp nhăn. Kính râm là vị cứu tinh cần thiết khi ra ngoài trời nắng vừa chống chói tốt, hạn chế tình trạng nheo mắt, bảo vệ làn da mỏng manh bên dưới mắt.

Địa Chỉ Chuyên Bán Các Mẫu Điện Thoại Cổ Độc Lạ Giá Rẻ Giao Hàng Toàn Quốc Đảm Bảo Uy Tín Hướng Dẫn Kiểm Tra Kính Đổi Màu Đơn Giản Kính Đi Ngày Đêm Tốt Nhất Vật Phẩm Phong Thủy Theo Tuổi Và Ý Nghĩa Khi Đeo Phật Bản Mệnh Bạn Đá Biết Chưa ?

Tính Tuổi Sao Hạn ,Phương Pháp Tính Tuổi ,Mỗi Năm Gặp Sao Hạn Gì ? Và Cúng Sao Như Thế Nào?

Thông thường, mỗi lần năm hết thì Tết đến, có nhiều người thắc mắc muốn biết Làm Thế Nào Biết Tính Tuổi Mỗi Năm Thuộc Sao gì để Cúng Sao và giải Hạn ? Để giải đáp thắc mắc nêu trên, xin trích dẫn như sau :

BÀI THƠ CỬU DIỆU

– La Hầu chánh thất kiến hung tai

– Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai

– Thái Bạch niên trung ngũ nguyệt kỵ

– Thái Dương lục thập đắc tiền tài

– Vân Hớn nhị bát kỵ khẩu thiệt

– Thái Âm cửu kiết thập nhứt ác

– Mộc Đức thập nhị phúc trùng lai

Ngoài ra, nếu năm đó chúng ta làm ăn thất bại, thì không phải nguyên nhân Sao Thái Bạch, mà đôi khi vì thời tiết, vì thị trường.v.v. tạo nên cũng có. Còn những người cùng có Sao Thái Bạch, nhưng làm ăn phát đạt thì sao ?

Do vậy, chúng ta đừng bao giờ đổ thừa các Vì Sao của năm, để biết hậu vận tương lai, thì không thể đúng hết được tương lai, vì có người giàu có ăn mặc dư thừa không hết và có người nghèo khổ rớt mồng tơi, hằng ngày phải làm việc nặng nhọc, nhưng cơm không đử ăn no, quần áo không đủ mặc để che thân là thế đó !

Nhân đây, để hiểu rõ thêm Bài Thơ đã dẫn vừa qua, xin tạm dịch như sau :

– La Hầu bị tai nạn tháng Giêng và tháng Bảy

– Thổ Tú, Thủy Diệu gặp buồn phiền tháng Tư và tháng Tám

– Thái Bạch bị hao tài tán tận thắng Năm

– Thái Dương được đắc lợi tháng Sáu và tháng Mười

– Vân Hớn bị khẩu thiệt tháng Hai và tháng Tám

– Kế Đô có chuyện buồn phiền tháng Ba và tháng Chín

– Thái Âm tháng Chín tốt, tháng Mười Một bị tai họa

– Mộc Đức được phước đến tháng Mười và tháng Chạp

Bài thơ trên, chúng ta biết được ý nghĩa xấu hay tốt của mỗi Vì Sao theo từng thời gian nào đó của mỗi tuổi rớt vào Vì Sao đó. Riêng Sao Thổ Tú và Thủy Diệu gặp buồn phiền vào tháng Tư và tháng Tám. Đây là, sự trùng hợp ngẫu nhiên duy nhứt, còn các địa hạt khác, ví như ảnh hưởng về Hạn thì khác nhau.

Nhân đây, xin mời quý bà con đồng hương tự lấy số tuổi của mình cộng lại, đến khí có kết quả từ 1 đến 9 mới thôi, thì sẽ biết năm đó rớt vào Vì Sao gì ? Xín trích dẫn như sau :

– Ví như, các tuổi sau đây : 19, 28, 37, 46, 64, 73, 82 và 91. Sẽ có kết quả cộng lại là 1. Bởi vì : 19 = 1+9 = 10 tức 1+ 0 = 1 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 1, sẽ là cặp sao Nam La Hầu và Nữ Kế Đô. Bởi vì, cặp Sao này có ảnh hưởng giống nhau cho Nam và Nữ. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 9.

– Ví như, các tuổi sau đây : 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83 và 92. Sẽ có kết quả cộng lại là 2. Bởi vì : 20 = 2+0 = 2+ 0 = 2 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 2, sẽ là cặp sao Nam Thổ Tú và Nữ Vân Hớn. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 8.

– Ví như, các tuổi sau đây : 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84 và 93. Sẽ có kết quả cộng lại là 3. Bởi vì : 21 = 2+1 = 3 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 3, sẽ là cặp sao Nam Thủy Diệu và Nữ Mộc Đức. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 7.

– Ví như, các tuổi sau đây : 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85 và 94. Sẽ có kết quả cộng lại là 4. Bởi vì : 22 = 2+2 = 4 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 4, sẽ là cặp sao Nam Thái Bạch và Nữ Thái Âm. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 6.

-Ví như, các tuổi sau đây : 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86 và 95. Sẽ có kết quả cộng lại là 5. Bởi vì : 23 = 2+3 = 5 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 5, sẽ là cặp sao Nam Thái Dương và Nữ Thổ Tú. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 5.

– Ví như các tuổi sau đây : 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87 và 96. Sẽ có kết quả cộng lại là 6. Bởi vì : 24 = 2+4 = 6 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 6, sẽ là cặp sao Nam Vân Hớn và Nữ La Hầu. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 4.

– Ví như các tuổi sau đây : 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88 và 97. Sẽ có kết quả cộng lại là 7. Bởi vì : 16 = 1+6 = 7 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 7, sẽ là cặp sao Nam Kế Đô và Nữ Thái Dương. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 3.

– Ví như, các tuổi sau đây : 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89 và 98. Sẽ có kết quả cộng lại là 8. Bởi vì : 17 = 1+7 = 8 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 8, sẽ là cặp sao Nam Thái Âm và Nữ Thái Bạch. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 2. Số kết quả cộng lại số tuổi là 9 :

– Ví như các tuổi sau đây : 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81 và 90. Sẽ có kết quả cộng lại là 9. Bởi vì : 18 = 1+8 = 9 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 9, sẽ là cặp sao Nam Mộc Đức và Nữ Thủy Diệu. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là1.

Xuyên qua sự trích dẫn trên, chúng ta thấy số tuổi cộng lại là 9. Trong khi số năm sanh cộng lại là 1. Do vậy, chúng ta thấy kết quả của năm sanh đi nghịch với kết quả của tuổi.

Để ngắn gọn, chúng ta muốn biết tuổi âm lịch của bạn thuộc sao gì trong năm, chỉ cần cộng số tuổi lại để xem coi kết quả số mấy như bảng kê trên. Và xuyên qua bảng kê phân định các Vì Sao thuộc Nam Giới, nếu chúng ta chịu khó đối chiếu với Bài Thơ Vì Sao đã nói ở trên, thì thấy đúng ngay chốc số thứ tự 9 Vì Sao, nghĩa là : số 1 là sao La Hầu và đến số 9 là sao Mộc Đức, xin đọc lại Bài Thơ Vì Sao để các bạn sẽ rõ ràng hơn.

1.- Bảng Kê Các Sao gì Đối Với NAM Giới

Các Vì Sao gọi là Cửu Diệu. Các số tuổi nam giới :

1.- La Hầu 10 – 19 – 28 – 37 – 46 – 55 – 64 – 73- 82

2.- Thổ Tú 11 – 20 – 29 – 38 – 47 – 56 – 65 – 74- 83

3.- Thủy Diệu 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75- 84

4.- Thái Bạch 13 – 22 – 31 – 40 – 49 – 58 – 67 – 76- 85

5.- Thái Dương 14 – 23 – 32 – 41 – 50 – 59 – 68 – 77- 86

6.- Vân Hớn 15 – 24 – 33 – 42 – 51 – 60 – 69 – 78 – 87

7.- Kế Đô 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79- 88

8.- Thái Âm 17 – 26 – 35 – 44 – 53 – 62 – 71 – 80 – 89

9.- Mộc Đức 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90

2.- Bảng Kê Các Sao gì Đối Với Nữ Giới

Các Vì Sao gọi là Cửu Diệu. Các số tuổi nữ giới :

1.- Kế Đô 10 – 19 – 28 – 37 – 46 – 55 – 64 – 73- 82

2.- Vân Hớn 11 – 20 – 29 – 38 – 47 – 56 – 65 – 74- 83

3.- Mộc Đức 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75- 84

4.- Thái Âm 13 – 22 – 31 – 40 – 49 – 58 – 67 – 76- 85

5.- Thổ Tú 14 – 23 – 32 – 41 – 50 – 59 – 68 – 77- 86

6.- La Hầu 15 – 24 – 33 – 42 – 51 – 60 – 69 – 78 – 87

7.- Thái Dương 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79- 88

8.- Thái Bạch 17 – 26 – 35 – 44 – 53 – 62 – 71 – 80 – 89

9.- Thủy Diệu 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90

Ý nghĩa và Làm Thế Nào Để Cúng Sao ?

Chúng ta đã biết tuổi thuộc Vì Sao gì rồi ? Xin trích dẫn ý nghĩa và phương pháp cúng sao như sau :

1/- Sao La Hầu : Là vì sao chánh thất kiến hung tai, cho nên năm nào người có bị sao La Hầu, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên đề phòng tháng Giêng và tháng 7. Người Nam giới có thể bị tranh chấp rồi đưa đến đến cò bót nếu nặng, làm đau buồn trong gia-đình. Riêng Nữ giới lo âu, buồn phiền hay bịnh hoạn hoặc sanh dưỡng khó khăn.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao La-Hầu, mỗi tháng vào ngày mùng 8 âm lịch dùng 9 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chánh Bắc để khấn vái : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

2/- Sao Thổ Tú (cũng có người gọi sao Thổ Tinh) “Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, nên đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia-đạo đưa đến bất an và buồn phiền.Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thổ Tú, mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

3/- Sao Thủy Diệu (cũng có người gọi sao Thủy Tinh) : Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, giống như Sao Thổ Tú, cho nên có sách viết : “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng xét cho kỷ, người bị sao Thủy Diệu có kiết, có hung. Nếu người Nam giới đi làm ăn sẽ khá và có lợi hơn Nữ giới.Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thổ Tú, mỗi tháng vào ngày 21 âm lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái quay mặt về hướng chánh Bắc mà khấn vái : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

4/- Sao Thái Bạch (cũng có người gọi sao Kim Tinh) : Người bị sao Thái Bạch thường kỵ tháng 5, tuy nhiên có kiết, có hung. Người Nam giới, năm nay gia đạo thăng trầm nên lo âu, nhưng có quới nhân giúp đỡ. Riêng người Nữ giới thường bị đau ốm, nên ngừa tiểu nhân và đưa đến sự tranh chấp.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thái Bạch, mỗi tháng vào ngày rằm (15) âm lịch dùng 8 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

5/- Sao Thái Dương : người Nam giới có được sao Thái Dương xem như năm làm ăn tấn tới, đi xa có tài lộc, an khang phát đạt vào tháng 6 và tháng 10. Người Nữ giới thì trái lại, cho nên người ta chỉ bảo, mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

6/- Sao Vân Hớn (cũng có người gọi sao Hỏa Tinh) : Là vì sao hung tinh bị nhị bát khẩu thiệt tức tháng 2 và tháng 8 rất kỵ. Do vậy, người bị sao này nên thận trọng lời nói, để tránh sự tranh chấp bất lợi đưa đến kiện tụng cò bót.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Vân Hớn, mỗi tháng vào ngày 29 âm lịch dùng 15 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Nam mà khấn vái : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

7/- Sao Kế Đô : Là vì sao tam cửu khóc bi ai, cho nên năm nào người có bị sao Kế Đô, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nữ giới kỵ nhiều hơn Nam giới, nên đề phòng tháng 3 và tháng 9. Bởi vì, người ta thường nói : “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” để chỉ cái khắc kỵ của các sao đối với phái nam hay phái nữ năm đó. Người Nam giới sanh hoạt bình thường, nếu có việc gì xảy đến cũng tiền hung hậu kiết. Trái lại, người Nữ giới có thể bị tranh chấp đưa đến cò bót hoặc nếu nặng hơn đưa đến bi ai trong gia đạo.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Kế Đô, mỗi tháng vào ngày 18 âm lịch dùng 21 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Thiên Cung Phân Vỹ Kế Đô Tinh Quân” , thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

8/- Sao Thái Âm : Người có sao này được kiết tinh, làm ăn phát đạt, mọi chuyện hạnh thông vào tháng 9. Tuy nhiên tháng 11 âl kỵ sanh đẻ cho Nữ giới hay bịnh hoạn Nam giới. Bởi vì, sao này cửu kiết thập nhứt ác.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Kế Đô, mỗI tháng vào ngày 26 âm lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

9/- Sao Mộc Đức (cũng có người gọi sao Mộc Tinh) : Người có sao này cũng được kiết tinh như sao Thái Âm, làm ăn phát đạt, có tài lộc cho nên việc dựng vợ gã chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc-biệt, vào tháng Chạp thì rất tốt. Bởi vì, sao “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên, người Nam giới hay đau mắt và người Nữ giới cũng hay đau máu huyết.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Mộc Đức, mỗi tháng vào ngày 25 âm-lịch dùng 20 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

Chúng ta đã thấy ý nghĩa và phương cách cúng sao hằng năm, để mọi người xem coi rớt vào sao kiết hay sao hung, cho nên năm nào sao tốt thì an tâm, còn năm nào sao xấu thì lo lắng để cúng sao.

Nhưng thiết nghĩ, người biết thương người như thể thương thân, thì dù có bị sao hung đi nữa cũng bình an tự tại, sẽ có đời sống bình-an và hạnh phúc, còn trái lại người không biết thương người như thể thương thân, thì dù có được sao kiết chăng nữa cũng không an cư lạc nghiệp, bởi vì sự tranh chấp ham danh đoạt lợi thì sẽ đưa đến đời sống bất an như thường. Mong lắm thay !

Ghi Chú : Có người gọi các Vì Sao bằng Ngũ Tinh.

(2) Thổ Tú = Thổ Tinh (Saturne)

(3) Thủy Diệu = Thủy Tinh (Mercure)

(4) Thái Bạch = Kim Tinh (Vénus)

(6) Vân Hớn = Hỏa Tinh (Mars)

(9) Mộc Đức = Mộc Tinh (Jupiter)

2 Sao Thái Dương và Thái Âm thuộc về Mặt Trời và Mặt Trăng

2 Sao La Hầu và Kế Đô thuộc Dương và Âm

Xem Ngay Thông Tin Sao Hạn 2022 Tuổi Đinh Tỵ 1977 Chi Tiết

Trong nội dung bài viết lần này, Chuyên Viên tử vi phong thủy Duy Tâm Phúc luận giải phong thủy tuổi Đinh Tỵ năm 2021 nữ mạng. Và bất cứ quý bạn thích xem vận hạn, sao chiếu mệnh, chuyện tình duyên, hay công danh sự nghiệp, sức khỏe,.. Trong thời hạn hoặc đơn giản chỉ muốn biết về phía xuất hành cát lợi trong mùa tết nguyên đán như thế nào.. Thì các nội dung đúng chuẩn, cụ thể cùng các lý thuyết, lời khuyên của Chuyên Viên trong bài viết này sẽ làm thỏa mãn các câu hỏi của quý bạn.

Sau mỗi phần luận giải là phần tóm lại với các khuyến nghị và kim chỉ nan hành vi mà đội ngũ phong thủy chúng tôi muốn nhắn nhủ đến bạn.

Đinh Tỵ: 45 Tuổi – Nữ mạng

Sanh từ 18 -2 -1977 đến 16 -2 – 1978

Tướng tinh: Chim Cú

Con dòng Huỳnh Đế, phú quý

1977-xem-boi-tu-vi-tuoi-dinh-ty-nu-mang

I – Xem phong thủy tuổi Đinh Tỵ năm 2021 nữ mạngMạng Thổ gặp năm Thổ là Tương trợ: Tốt: Chủ về 1 năm có ít sự thay đổiSao: Thủy Diệu: Xấu: Có chuyện buồnHạn: Toán Tận: khó khăn, va vấpVận Niên: Kê Hồi Viên: TốtThiên can: Đinh gặp Tân: Tương Phá: gian khổĐịa chi: Tỵ gặp Sửu: Tam Hợp Tam Tai: tình cảm không được tốt, công việc khó khănXuất hành: Ngày mồng 1 tết:– 3h tới 7h Sáng (giờ địa phương)

– Đi về hướng Chính Đông để nghênh tiếp Tài Thần

– Đi về hướng tây nam để tiếp Hỷ Thần

Mặc dù là một phúc tinh chủ về hỷ sự nhưng lại rất kỵ tháng bốn, 8 âm lịch trong những năm với nữ mệnh, chủ về may mắn tài lộc hao tán, mất mát hay gặp chuyện thị phi, khẩu thiệt bị nói xấu hay đàm tiếu sau lưng. Các tháng khác trong thời điểm hay với nam nhi thì phúc tinh này đưa đến nhiều đỏ may mắn, chuyện vui, hỷ sự, rất tốt cho tất cả những người tính kim, mệnh Mộc

Thủy diệu ray rứt muộn phiền

Gia đình tan tác rối ren không ngừng

Tháng bốn tháng tám coi chừng

Họ hàng nội ngoại lệ rưng biệt li

2 – Xem tử vi phong thủy năm 2021 tuổi Đinh Tỵ nữ mạng về Hạn tuổi

HẠN: Toán Tận (Đại hạn):

Toán tận họa gởi tai bay

Văn thơ khẩu thiệt tổn tài ốm đau

Khuyên ai khấn nguyện hết lòng,

Cúng sao giải hạn, thoát vòng tai ương.

Dịch nghĩa: Người gặp hạn Toán Tận trong những năm Tân Sửu phải cảnh giác ốm đau bệnh tật hay tiền bạc hao tán. Khi ra ngoài chú trọng đề phòng tai nạn thương tâm giao thông vận tải – có thể gian nguy sức khỏe hay vì tiền mà bỏ mạng. Chớ nên đi khai thác lâm sản chủ về gặp nạn tai.

3 – Tử vi tuổi Đinh Tỵ 1977 năm 2021 nữ mạng về Tứ trụThiên Thuận, Địa Hao: Năm Tân Sửu không hẳn năm có vô số sự biến hóa trong cuộc sống thường ngày và công việc của quý bà tuổi Đinh Tỵ. Tài lộc ở vừa và thấp. Tuy nhiên gia đạo hòa khí kém, chi tiêu nhiều, tài lộc hao tốn.

4 – Xem tử vi phong thủy tuổi Đinh Tỵ năm 2021 nữ mạng về Vận niênKê Hồi Viên: Gặp vận niên Kê Hồi Viên thì buôn bán – buôn bán; xuất hành hay đi xa đều được tiện lợi, hanh hao thông. Năm 2021 có lộc hoạch phát hoặc được người khác biếu – cho khuyến mãi tiền. Chăm chú nên tránh vùng sông nước, đề phòng khẩu thiệt hay bị người khác giới tận dụng, tránh nơi cầu phá, chớ cho vay nợ chủ về khó đời. Tốt nhất nên thao tác làm việc thiện, sống thủy chung và hỗ trợ người khác.

5 – Xem phong thủy tuổi Đinh Tỵ nữ 2021 về sắc tố hợp tuổiNhững năm 2021 thì tuổi Đinh Tỵ nên dùng greed color để tăng tốc tài lộc, tiền bạc của bản thân

Đừng nên dùng màu vàng, màu nâu và white color chủ về làm ăn gặp nhiều gian khổ

Tóm lại về mặt sao hạn: Năm 2021 không phải là năm tốt đẹp đối với quý cô tuổi Đinh Tỵ, đấy là năm cuối của Tam Tai nên quý cô thao tác gì cũng cần cẩn trọng. Đi ra bên ngoài chăm chú, chớ nên góp vốn đầu tư quá không ít tiền bạc vào việc làm ăn.

III – Luận phong thủy Đinh Tỵ 2021 nữ mạng về sao chiếu theo năm1 – Tử vi năm 2021 tuổi Đinh Tỵ nữ mạng tại Cung tiểu vậnCó các sao cố định: Tang Môn, Phi Liêm, Lưu Hà, Thai: bộ sao này chủ về bệnh máu huyết hoặc trong nhà đạo của quý bà có chuyện buồn phiền.

2 – Xem phong thủy nữ Đinh Tỵ năm 2021 tại Cung xung chiếuCó các sao cố định: Thiên Quan, Phượng các, Giải Thần, Lộc Tồn, Bác Sỹ, Đế Vượng, Bạch Hổ: bộ sao này có chân thành và ý nghĩa là kẻ tuổi Đinh Tỵ quý bà được hưởng phần âm phúc của ông bà tổ tiên nên làm việc gì cũng khá được thuận, hoàn toàn có thể gặp hung hiểm nhưng sau sẽ hóa cát lành và bình an.

3 – Xem tử vi Đinh Tỵ 2021 nữ mạng tại Cung nhị hợpCó những sao cố định: Lộc Tồn Bác Sỹ, Tràng Sinh, Bạch hổ: bộ sao chủ về quý bà có bệnh trong người, không dừng lại ở đó cảnh giác trong thời gian có loài vật cắn hoặc đá.

4 – Tử vi tuổi Đinh Tỵ nữ mạng năm 2021 tại Cung tam hợpCó các sao cố định: Thiên Mã, Thanh Long, Điếu Khách, Bệnh, Phục Binh, Tuế Phá, Thiên Hư, Quan Đới: sức khỏe của quý cô không được tốt lắm. Trong gia đạo hoàn toàn có thể có chuyện buồn đưa đến. Làm ăn nhiều trở ngại, gian truân, làm việc gì rồi cũng khó đã đạt được có nhu cầu. Không chỉ có vậy quý bà chăm chú hoàn toàn có thể mất mát tài lộc, của cải.

Kết luận: tử vi phong thủy tuổi Đinh Tỵ 1977 nữ mạng năm 2021 báo hiệu Một năm có nhiều gian nan, nếu công việc đi lại nhiều thì rất là cẩn thận. Dịch chuyển xe cộ cần để ý. Sức khỏe của quý cô kém, đau ốm bệnh tật liên miên, gian nan. Trong mái ấm gia đình quý bà hoặc đồng đội có chuyện buồn.

2 – Về phương diện kinh tế tài chínhĐấy là năm quý bà sinh vào năm 1977 làm ăn không đảm bảo nên may mắn tài lộc theo đó cũng chưa được dư giả. Bên cạnh đó, năm này quý bà cũng không nên góp vốn đầu tư không ít tiền bạc vào việc làm của bản thân, khả năng thua thiệt thất bại cao.

3 – Về phương diện nhà đạoMối quan hệ của những member trong nhà đạo không được tốt, hoàn toàn có thể xảy ra mâu thuẫn, cãi cọ, hòa khí kém. Không chỉ có thế quý bà lưu ý trong họ hàng có thể có tang sự trong năm này.

V – phương thức hóa giải phong thủy Đinh Tỵ nữ mạng 20211 – Cúng sao giải hạnTuổi Đinh Tỵ nữ mạng năm 2021 gặp sao Thủy Diệu chiếu mạng. Đầu xuân năm mới nên cầu an, hóa giải các tháng hay hồi tháng kỵ tuổi là tháng 4, 8 âm lịch. Nên cúng vào trong ngày 21 âm lịch, cúng vào tầm khoảng 21 giờ đến 23 giờ, thắp 7 ngọn đèn hướng phía bắc làm lễ.

Bài vị dùng giấy đen và ghi “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Rồi Khấn cung thỉnh Thiên đình Thủy Đức Kim nữ cung Đại Thánh. Bắc phương Nhâm Quý Thủy Đức Thủy Diệu tinh quân vị tiên.

Thủy Diệu sao ấy chẳng hay

Hai – mốt nhằm mục đích ngày ta cúng để xui

Tháng 4 ,tháng tám ngậm ngùi

Đèn thời bảy ngọn, Bắc phương cúng rày

3 – Giải hạn tuổi Đinh Tỵ 1977 theo tuổi hợpTuổi hợp: tuổi 1988, tuổi 1973, tuổi hợp này đem về nhiều tốt đẹp và lộc may.

Tuổi kỵ: tuổi 1977, tuổi 1983. Mọi sự hợp tác, kết nối đối với người khắc tuổi đều không mang đến những điều may mắn tốt lành may mắn của quý cô.

4 – Luận tháng tốt xấu năm 2021 Tân SửuTháng xấu: tháng bốn, tháng 8 (Âm lịch) là những tháng xấu nhất trong thời điểm Tân Sửu của quý cô. Những tháng xấu này chủ mang tới những thị phi hoặc chuyện buồn trong nhà.

Tháng tốt: tháng 6, tháng 9 (Âm lịch) là tháng rất tốt trong thời gian của quý bà. Tại những tháng tốt đẹp này quý cô làm việc gì rồi cũng gặp được điều may mắn.

Nguồn: lấy lá số tử vi trọn đời

Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Sao Hạn 2022 Từng Tuổi trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!