Bạn đang xem bài viết Xem Ngày Tốt Cưới Hỏi Tháng 1 Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngày 1/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hoàng đạo (kim đường hoàng đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Tí (23h00 đến 0h59), giờ Dần (3h00 đến 4h59), giờ Mão (5h00 đến 6h59), giờ Ngọ (11h00 đến 12h59) và giờ Dậu (17h00 đến 18h59). Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi chọn ngày này cho cột mốc quan trọng của mình.
Ngày mùng 5 tháng 1 (11/12 âm)
Ngày 5/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hắc đạo (nguyên vu hắc đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Dần (3h00 đến 4h59), giờ Mão (5h00 đến 6h59), giờ Tỵ (9h00 đến 10h59), giờ Thân (15h00 đến 16h59), giờ Tuất (19h00 đến 20h59) và giờ Hợi (21h00 đến 22h59). Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi chọn ngày này cho cột mốc quan trọng của mình.
Ngày mùng 7 tháng 1 (13/12 âm)
Ngày 7/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hắc đạo (câu trần hắc đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Tí (23h00 đến 0h59), giờ Dần (3h00 đến 4h59), giờ Mão (5h00 đến 6h59), giờ Ngọ (11h00 đến 12h59), giờ Mùi (13h00 đến 14h59) và giờ Dậu (17h00 đến 18h59). Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi chọn ngày này cho cột mốc quan trọng của mình.
Ngày mùng 9 tháng 1 (15/12 âm)
Ngày 9/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hoàng đạo (minh đường hoàng đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Sửu (1h00 đến 2h59), giờ Thìn (7h00 đến 8h59), Ngọ (11h00 đến 12h59) và giờ Mùi (13h00 đến 14h59).
Ngày mùng 10 tháng 1 (16/12 âm)
Ngày 10/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hắc đạo (thiên hình hắc đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Tí (23h00 đến 0h59), giờ Sửu (1h00 đến 2h59), giờ Mão (5h00 đến 6h59), giờ Ngọ (11h00 đến 12h59), giờ Thân (15h00 đến 16h59) và giờ Dậu (17h00 đến 18h59).
Ngày mùng 17 tháng 1 (23/12 âm)
Ngày 17/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hắc đạo (nguyên vu hắc đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Dần (3h00 đến 4h59), giờ Mão (5h00 đến 6h59), giờ Tỵ (9h00 đến 10h59), giờ Thân (15h00 đến 16h59), giờ Tuất (19h00 đến 20h59) và giờ Hợi (21h00 đến 22h59).
Ngày mùng 19 tháng 1 (25/12 âm)
Ngày 19/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hắc đạo (câu trần hắc đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Tí (23h00 đến 0h59), giờ Dần (3h00 đến 4h59), giờ Mão (5h00 đến 6h59), giờ Ngọ (11h00 đến 12h59), giờ Mùi (13h00 đến 14h59) và giờ Dậu (17h00 đến 18h59).
Ngày mùng 21 tháng 1 (27/12 âm)
Ngày 21/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hoàng đạo (minh đường hoàng đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Sửu (1h00 đến 2h59), giờ Thìn (7h00 đến 8h59), giờ Ngọ (11h00 đến 12h59), giờ Mùi (13h00 đến 14h59), giờ Tuất (19h00 đến 20h59) và giờ Hợi (21h00 đến 22h59).
Ngày mùng 22 tháng 1 (28/12 âm)
Ngày 22/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hắc đạo (thiên hình hắc đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Tí (23h00 đến 0h59), giờ Sửu (1h00 đến 2h59), giờ Mão (5h00 đến 6h59), giờ Ngọ (11h00 đến 12h59), giờ Thân (15h00 đến 16h59) và giờ Dậu (17h00 đến 18h59).
Ngày mùng 24 tháng 1 (30/12 âm)
Ngày 24/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hoàng đạo (kim quỹ hoàng đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Tí (23h00 đến 0h59), giờ Sửu (1h00 đến 2h59), giờ Thìn (7h00 đến 8h59), giờ Tỵ (9h00 đến 10h59), giờ Mùi (13h00 đến 14h59) và giờ Tuất (19h00 đến 20h59).
Ngày mùng 25 tháng 1 (31/12 âm)
Ngày 25/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hắc đạo (chu tước hắc đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Tí (23h00 đến 0h59), giờ Dần (3h00 đến 4h59), giờ Mão (5h00 đến 6h59), giờ Ngọ (11h00 đến 12h59), giờ Mùi (13h00 đến 14h59) và giờ Dậu (17h00 đến 18h59). Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi chọn ngày này cho cột mốc quan trọng của mình.
Ngày mùng 30 tháng 1 (05/01 âm)
Ngày 30/1/2020 là một ngày tốt cho việc cưới hỏi. Đây là một ngày hắc đạo (thiên lao hắc đạo). Giờ tốt trong ngày là giờ Tí (23h00 đến 0h59), giờ Sửu (1h00 đến 2h59), giờ Thìn (7h00 đến 8h59), giờ Tỵ (9h00 đến 10h59), giờ Mùi (13h00 đến 14h59) và giờ Tuất (19h00 đến 20h59).
Các ngày còn lại trong tháng
Xem Ngày Tốt Trong Tháng 4 Năm 2022 Cho Việc Cưới Hỏi
Xem ngày tốt trong tháng 4 năm 2019 để cưới gả:
1. Danh sách ngày tốt cưới hỏi trong tháng 4 năm 2019:
2. Lưu ý cần nhớ khi xem ngày tốt để cưới hỏi trong tháng 4/2019
Vợ chồng là một mối quan hệ do duyên phận trời định mà nên. Tuy nhiên tương lai hạnh phúc, tốt đẹp hay không lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Trong đó chọn ngày đẹp để tổ chức hỏi cũng là một trong những yếu tố rất quan trọng quyết định hạnh phúc đôi lứa.
Cho nên cần xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng để xác định được ngày tốt xấu. Từ đó chọn ra ngày cưới đẹp không phạm vào các điều kiêng kỵ. Bởi ngày cưới tốt xấu không chỉ ảnh hưởng đến hạnh phúc cuộc hôn nhân mà còn là tiền đề mang lại may mắn trong tương lai. Con cái đề huề, đông đủ, có nếp có tẻ, ngoan ngoãn và thành đạt. Công danh sự nghiệp của 2 vợ chồng thì thăng tiến, vợ chồng hòa thuận nếu chọn được ngày đẹp để cưới hỏi. Ngược lại nếu cưới vào ngày không đẹp, tức ngày xấu, phạm vào nhiều điều kỵ tức mở đầu cho một cuộc hôn nhân sai lầm, đổ vỡ, không hạnh phúc. Điều này các cặp vợ chồng sắp cưới tuyệt đối tránh.
Từ xa xưa ông bà ta có câu: “lấy vợ xem tuổi đàn bà, xây nhà xem tuổi đàn ông”. Câu nói này vẫn tồn tại và được vận dụng cho đến ngày nay. Điều này không chỉ áp dụng cho việc xem năm kết hôn mà còn được làm căn cứ khi chọn ngày cưới. Cho nên dựa vào năm sinh người vợ để xác định có phạm tuổi hạn nào không? Đặc biệt nếu phạm Kim lâu thì năm tuyệt đối không thể cưới được. Vì năm hạn này sẽ làm xấu đi mối quan hệ vợ chồng trong tương lai. Cho nên tuyệt đối tránh kết hôn khi cô gái đến tuổi Kim Lâu.
Ngoài ra xem ngày cưới chính là việc đi chọn ngày đẹp đặc biệt là ngày bất tương và ngày hoàng đạo. Đồng thời để tránh những ngày xấu, hắc đạo để không ảnh hưởng đến cuộc hôn nhân.
Có thể nói đây là một ngày rất tốt, có sao Bất tương chiếu chủ về những điều tốt đẹp. Là thời điểm âm dương cân bằng nhau, không khắc không xung. Cho nên rất tốt để thực hiện công việc trọng đại như cưới hỏi, động thổ xây nhà. Bởi nếu chọn được ngày bất tương tổ chức đám cưới thì cuộc hôn nhân của bạn sẽ luôn gặp may mắn. Dẫn đến sự thuận lợi, trắc trở nào cũng vượt qua và mang tới nhiều hạnh phúc về sau.
Nếu ngày bất tương là ngày đẹp, âm dương được cân bằng thì ngày hoàng đạo là ngày đẹp có các sao tốt chiếu. Không chỉ trong cưới hỏi mà ngày hoàng đạo luôn là căn cứ lựa chọn để thực hiện mọi công việc. Đặc biệt là những công việc trọng đại trong đời. Bởi khi công việc thực hiện trong ngày này đều được xem là may mắn cho sự khởi đầu. Ngược lại tuyệt đối tránh ngày hắc đạo để những điều xấu sẽ không có cơ hội xảy ra.
Ngoài ra xem ngày cưới đẹp chỉ là bước lên kế hoạch cưới đầu tiên. Sau đó bạn còn phải chuẩn bị ti tỉ việc để có đám cưới như ý. Trong đó, không thiếu được công đoạn tìm hiểu lễ nghi truyền thống để không mắc phải các điều kiêng kỵ trong đám cưới.
Đơn cử như việc đón dâu, làm lễ cúng gia tiên, đãi tiệc đều phải chọn giờ Hoàng đạo. Thời gian tốt chính là lúc có 1 trong 6 vị thần là Thanh Long, Thiên Đức, Ngọc Đường, Tư Mệnh, Minh Đường, Kim Quý xuất hiện.
Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất
Ngọc hạp chánh tông – cổ thư
Đổng công tuyển trạch – tác giả: Đổng Trọng Thư, tể tướng thời Hán Cao Tổ
Dương công kỵ nhật – tác giả: Dương Quân Tùng, phong thủy tổ sư cuối nhà Đường
Diễn cầm tam thế – soạn giả: Dương Công Hầu.
Các ngày, tháng tốt nhất cho cưới hỏi
Ngày bất tương
Việc đầu tiên chúng ta làm đó là tìm ngày bất tương của năm cần xem. Vậy ngày bất tương là gì?Ngày Bất Tương có tên gọi đầy đủ là Ngày Âm Dương Bất Tương, là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng. Cắt nghĩa từng chữ thì Bất có nghĩa là không, Tương nghĩa là tương hợp, mang nghĩa là không bị Âm Tương, Dương Tương, không bị Cụ Tương và hoàn toàn có thể chọn ngày này khi cất nhà, cưới gả mà không cần lo ngại điều gì.
Khi tổ chức đám cưới, ông bà ta thường tốt nhất để nên duyên vợ chồng cho đôi lứa. Và thật là may mắn nếu như chọn được ngày đúng vào ngày Bất Tương.
Bất Tương nghĩa là không xung khắc sát phạt nhau. Bởi vì trong sự vi cơ huyền bí của vũ trụ hàng ngày thì có những ngày sau:
Âm Tương là khắc sát về âm nữ,
Dương Tương là khắc sát về dương nam,
Âm Dương cụ thương nghĩa là khắc sát về cả nam và nữ.
Vì vậy mới có câu “Can chi ti hòa danh viết bất tương” nghĩa là ngày nào can chi cũng hòa hợp không khắc sát, thì là ngày Bất tương.
Âm tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối với Chi nằm trên cung Âm (-), kỵ cho nữ.
Dương tương: Can nằm trên cung Dương (+) phối với Chi nằm trên cung Dương (+), kỵ cho nam.
Âm Dương cụ tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối hợp với Chi nằm trên cung Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.
Âm Dương bất tương : Can nằm trên cung Dương (+) hòa hợp với Chi nằm trên cung Âm (-) thì cho cả nam lẫn nữ.
(Ghi chú: Cung âm hay cung dương này dựa vào Nguyệt Yểm theo mùa để tính.)
Quý vị và các bạn có thể tra Ngày Bất Tương theo tháng theo bảng dưởi đây.
Tháng đại lợi, tiểu lợi
Gái tuổi Tý – Ngọ
Gái tuổi Sửu – Mùi
Gái tuổi Dần – Thân
Gái tuổi Mão – Dậu
Gái tuổi Thìn – Tuất
Gái tuổi Tỵ – Hợi
Ngày hoàng đạo
Trong thiên văn cổ đại, Hoàng đạo (còn có tên là Thiên Hoàng đạo) tức là quỹ đạo chuyển động của mặt trời trên bầu trời mà người xưa quan sát được. Cách tính ngày hoàng đạo như sau:
Ngày Ngũ hành SINH KHẮC
Ngày âm lịch gồm CAN ngày và CHI ngày. Tốt nhất là ngày có CAN sinh CHI, tốt nhì CHI sinh CAN cuối cùng là CAN CHI tị hòa. Còn ngày CAN CHI tương khắc đương nhiên là không tốt rồi.
Hàng Can gồm: Giáp (dương mộc), Ất (âm mộc), Bính (dương hỏa), Đinh (âm hỏa); Mậu (dương thổ); Kỷ (âm thổ); Canh (dương kim), Tân (âm kim), Nhâm (dương thủy), Quí (âm thủy)
Hàng Chi gồm: Tý (dương thủy), Sửu (âm thổ), Dần (dương mộc), Mão (âm mộc), Thìn (dương thổ), Tỵ (âm hỏa), Ngọ (dương hỏa), Mùi (âm thổ), Thân (dương kim), Dậu (âm kim), Tuất (dương thổ), Hợi (âm thủy).
Quan hệ tương sinh tương khắc giữa 12 Địa Chi là gì?
Căn cứ vào quan hệ tương sinh tương khắc giữa Ngũ hành và 12 Địa chi để phân chia. Quan hệ tương sinh tương khắc của 12 Địa chi như sau:
1. Tương khắc: Dần Mão (Mộc) khắc Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) khắc Hợi Tý (Thủy); Hợi
Tý (Thủy) khắc Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) khắc Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) khắc Dần Mão (Mộc).
Tương sinh: Dần Mão (Mộc) sinh Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) sinh Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) sinh Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) sinh Hợi Tý (Thủy); Hợi Tý (Thủy) sinh Dần Mão ( Mộc).
2. Tương xung: Tý Ngọ tương xung; Sửu Mùi tương xung; Dần Thân tương xung, Mão Dậu tương xung; Thìn Tuất tương xung; Tỵ Hợi tương xung.
3. Tương hợp: Tý Sửu hợp Thổ, là khắc hợp; Dần Hợi hợp Mộc, là sinh hợp; Mão Tuất hợp Hỏa, khắc hợp Thìn Dậu hợp Kim, là sinh hợp; Tỵ Thân hợp Thủy, là khắc hợp; Ngọ Mùi hợp Thổ, là sinh hợp.
4. Tương hại: Tý Mùi tương hại, Sửu Ngọ tương hại, Dần Tỵ tương hại, Mão Thìn tương hại, Thân Hợi tương hại, Dậu Tuất tương hại.
5. Tam hợp: Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, Hợi Mão Mùi hợp Mộc, Thân Tỵ Thìn hợp Thủy, Tỵ Dậu Sửu hợp Kim.
Quan hệ HỢP, HÌNH giữa 10 Thiên Can là gì? – Ất hợp Canh – Bính hợp Tân – Đinh hợp Nhâm – Mậu hợp Quý – Kỷ hợp Giáp
Và tứ xung hàng can:– Giáp xung canh– ất xung tân– bính xung nhâm– đinh xung quí (mậu kỷ không xung).
Các kiêng kỵ cần tránh trong chọn ngày cưới hỏi
Tránh năm tuổi kim lâu của cô dâu
Dân gian Việt Nam từ lâu đã có câu : “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Xem tuổi đàn bà ở đây là xem tuổi người phụ nữ đó có phạm Kim Lâu hay không. Có 2 cách tính kim lâu như sau:
Tính theo tuổi âm lịch. 1, 3, 6, 8 kim lâu. Dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng. Theo quan điểm này thì cứ năm tuổi có hàng đơn vị là 1, 3, 6, 8 ví dụ: 21, 23, 26, 28, 31… thì phạm cô dâu. Người con gái năm đó kiêng lấy chồng. Đây là cách phổ biến nhất.– Cách thứ 2. Lấy số tuổi (tính theo tuổi các cụ [tuổi mụ]) chia cho 9, số dư mà bằng 1, 3, 6, 8 là phạm Kim Lâu (tính theo tuổi lấy chồng)
Tóm lại – Các tuổi Kim Lâu cần tránh: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.
Cách tính như sau:
Theo quy luật chuyển cung bát quái, thuận kim đồng hồ, cứ cách một cung phạm Kim lâu thì một cung không phạm kim lâu.nếu bạn nào sáng ý có thể điểm trên bàn tay cũng tính được kim lâu.
Mười tuổi khởi tại cung khôn phạm kim lâu Thân, 11 tuổi tại cung Đoài Không phạm, 12 tuổi tại cung Càn phạm kim lâu thê, 13 tuổi tại cung Khảm không phạm, 14 tuổi tại Cấn phạm kim lâu Tử, 15 tuổi tại Chấn không phạm, 16 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 17 tuổi không phạm, 18 tuổi tại Khôn phạm kim lâu Thân, 19 tuổi tại Đoài không phạm.
Hai mươi tuổi khởi tại cung Đoài không phạm kim lâu, 21 tuổi tại cung Càn phạm phạm kim lâu Thê, 22 tuổi tại cung Khảm Không phạm kim lâu, 23 tuổi tại Cấn phạm phạm kim lâu Tử, 24 tuổi tại Chấn không phạm kim lâu, 25 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 26 tuổi tại Ly không phạm kim lâu, 27 tuổi Khôn phạm kim lâu Thân, 28 tuổi tại Đoài không phạm kim lâu, 29 tuổi tại Càn phạm kim lâu Thê.
30 tuổi, 40 tuổi, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ như 10 tuổi và 20 tuổi
50 tuổi khởi tại ngũ trung không phạm kim lâu, 51 tuổi chuyển đến Cấn phạm kim lâu Thê, 52 tuổi Chấn không phạm, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ.
60 tuổi, 70 tuổi cũng tính chuyển thuận kim đồng hồ trên bát quái như 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi, 40 tuổi.
Tránh ngày Dương công kỵ nhật (Những ngày xấu nhất trong năm)
Ngày Dương công kỵ là một trong những ngày Bách kỵ – Trăm sự đều kỵ, trong những ngày này làm việc gì cũng cần chú ý, đề phòng xảy ra tai nạn, hiểm họa. Đặc biệt cưới hỏi, kết hôn thì vợ chồng không thuận hòa, dễ dẫn đến tan vỡ, li hôn. Cách tính ngày Dương công kỵ nhật như sau:
Ngày Dương công kỵ nhật hay chính là ngày Thất Hỏa Trư, được khởi đầu từ ngày Nguyên đán khởi tú Giác, dựa theo hai mươi tám tú thứ tự thuận số, ngày tú Thất trực, tức là ngày Dương công kị. Dù là tháng đủ hay tháng thiếu thì cứ 28 ngày là một vòng, bắt đầu từ ngày 13 tháng 1 sẽ là ngày bác kị, mỗi tháng thoái tự 2 ngày, cuối cùng tháng Chạp là ngày 19, cộng mười ba ngày.
Ngày dương công kỵ là ngày nào?
Các ngày dương công kị nhật theo cách tính trên gồm 13 ngày theo âm lịch hàng năm chính là
Ngày 13 tháng giêng
Ngày 11 tháng Hai
Ngày 9 tháng Ba
Ngày 7 tháng Tư
Ngày 5 tháng Năm
Ngày 3 tháng Sáu
Ngày 8 , 29 tháng Bảy
Ngày 27 tháng Tám
Ngày 25 tháng Chín
Ngày 23 tháng Mười
Ngày 21 tháng Mười một
Ngày 19 tháng chạp
Một trong những ngày xấu tuyệt đối không nên làm việc quan trọng như xây nhà, dựng cửa, nhập trạch, cưới hỏi hay ma chay, kí hợp đồng… chính là ngày sát chủ. Phàm làm việc vào những ngày này thì công việc sẽ gặp bất trắc, không thuận lợi và hay phát sinh tai họa, tai nạn.
Ngày Sát Chủ ngày kỵ thiên can – địa chi tương khắc
Trước khi làm bất kì việc nào, bao giờ người ta cũng chọn ngày tốt để trọn vẹn về vấn đề tâm linh và yên tâm hơn khi tiến hành. Bên cạnh đó là xem ngày nào là ngày xấu để loại trừ và tránh đi. Ngày Sát Chủ hay ngày Sát Chủ Thọ Tử, chính là những ngày xấu, đem lại tai họa, muôn sự đều kị. Ngày Sát Chủ được chia thành 3 loại như sau:
Trong phạm vi nhỏ, ngày này kỵ của những người làm ăn buôn bán, kinh doanh. Vào ngày này không nên làm những việc như ký kết hợp đồng, mua bán nhà của, buôn bán, đầu tư…Ngày sát chủ dương là những ngày cấm kỵ của người chủ về các phương diện như buôn bán, đầu tư, ký kết, mua bán nhà cửa…
Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4: Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11: Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5, 6, 8, 10,12: Sát chủ ở ngày Thìn
Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.
Theo quan niệm dân gian, ngày Sát Chủ – Thụ Tử (Thọ Tử) là những ngày xấu trăm sự đều kị. Vậy ngày Thọ Tử là ngày gì và cách tính ngày Thọ Tử thế nào?
Ngày Thọ Tử là ngày xấu, không nên tiến hành bất cứ việc gì quan trọng như động thổ, cất nóc, cưới hỏi, an táng … vào ngày này vì sẽ gây bất lợi, khó khăn trăm bề, công việc tiến hành không thuận lợi và dễ gặp rủi ro.
Đặc biệt cần chú ý khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi, động phòng thì tuyệt đối nên tránh ngày Thọ Tử. Người xưa đã có câu: “Nam đáo nữ phòng nam tắc tử. Nữ đáo nam phòng nữ tắc vong”. Kết hôn vào ngày này thì gây bất lợi cho cuộc sống hôn nhân, hay xảy ra tranh cãi, bất hòa và dễ chia tay.
Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão
Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu
Giải nghĩa từ Vãng Vong thì Vãng nghĩa là đi, Vong là vô, vì vậy ngày này mang ý nghĩa là đi mà không trở lại. Có rất nhiều nơi nói ngày Vãng Vong là ngày trăm sự đều sự, tuy nhiên điều này không hẳn là đã chính xác. Ngày Vãng Vong là một ngày xấu, đại kị cho cưới hỏi, thăng quan tiến chức, xuất hành hay đi chữa bệnh, khai trương động thổ. Vì vậy trong ngày này tuyệt đối không nên làm những chuyện trên.
Vãng vong hay còn được gọi là sao Lục Sát, 1 trong 4 hung tinh. Vào ngày này thì làm chuyện gì cũng gặp khó khăn, trắc trở gây tiền mất tật mang, khó thành chuyện lớn. Cưới vào ngày Vãng Vong thì hôn nhân không thuận lợi, vợ chồng hay xảy ra xung đột, khai trương thất bại, nhận chức thì khó thành công…
Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ
Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu
Theo phong tục từ xa xưa, khi làm mỗi việc quan trọng gì, đặc biệt như cưới hỏi, ma chay, nhập trạch, động thổ, cất nóc đều cần xem ngày giờ. Nếu trúng vào ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo thì là tốt. Còn rơi vào những ngày hắc đạo, giờ hắc đạo thì tuyệt đối nên tránh xa.
Trong một năm có 12 tháng mỗi tháng đều có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả
“Mồng năm, mười bốn, hai baLàm gì cũng bại chẳng ra việc gì”
Lưu ý:
Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau:
Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.
Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14.
Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.
Ngày Không Phòng là 3 ngày cố định của 4 mùa, chàng Không Phòng xuống hạ giới để tìm Lan Tiên – người chàng yêu. Khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi thì tuyệt đối nên tránh ngày Không Phòng vì chủ về cô đơn, cuộc sống gia đình hay gặp trục trặc, dễ đổ vỡ. Tuy nhiên chỉ kỉ kết hôn chứ không kị ăn hỏi.
Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý
Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi
Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ
Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu
Kinh Nghiệm Chọn Ngày Cưới Hỏi
Tại sao cần chọn ngày đẹp để làm đám cưới?
Chọn ngày đẹp để tổ chức đám cưới là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hạnh phúc đôi lứa. Không chỉ ảnh hưởng đến hạnh phúc của cuộc hôn nhân, mà ngày cưới tốt hay xấu còn là tiền đề mang lại may mắn trong tương lai.
Người xưa quan niệm, cưới vào ngày tốt sẽ giúp ích cho công danh sự nghiệp của 2 vợ chồng, con cái đề huề, đông đủ, có nếp có tẻ, ngoan ngoãn và thành đạt. Ngược lại, cưới vào ngày xấu có thể dẫn đến điều kỵ tức mở đầu cho một cuộc hôn nhân sai lầm, đổ vỡ và không hạnh phúc.
Đây được cho là một thủ tục trước khi cưới mà cặp đôi nào cũng phải thực hiệnKinh nghiệm chọn ngày cưới đẹp
1. Chọn năm cưới theo tuổi cô dâu
“Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông” nghĩa là chọn ngày cưới sẽ chọn theo tuổi cô dâu.
Ngoài ra, một số người quan niệm rằng không nên cưới hỏi vào những năm không có Lập Xuân. Ngược lại, năm nào có hai Lập Xuân hay còn gọi là “Song Xuân” thì rất tốt để thực hiện đám cưới.
Chọn năm cưới sẽ phụ thuộc vào tuổi của cô dâu2. Chọn ngày cưới theo tuổi cô dâu chú rể
Ông cha ta tin rằng từ khi sinh ra mỗi người đã có số mệnh ứng với lá số tử vi riêng. Nếu tử vi báo mệnh cách hòa hợp thì cả hai có thể nên duyên vợ chồng, ngược lại khả năng ly tán cao.
Những người có tuổi thuộc Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất, Hợi – Mão – Mùi, Tỵ – Dậu – Sửu, Thân – Tý – Thìn được xem là hợp nhau. Người tuổi Dần sẽ hợp tuổi người tuổi Ngọ và Tuất, trong khi đó người tuổi Hợi sẽ hợp với người tuổi Mão và tuổi Mùi…
Những người có tuổi thuộc Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu, Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, Dần – Thân -Tị – Hợi được cho là không hợp nhau. Người tuổi Tý sẽ xung khắc với người tuổi Ngọ, tuổi Mão và tuổi Dậu…
Theo quan niệm, nếu cô dâu chú rể hợp tuổi nhau sẽ có một cuộc sống tọn vẹn, viên mãn3. Ngày nào được cho là không tốt để cưới gả?
Bạn cần tránh những ngày xấu như Vãng vong, Tứ tuyệt, Kim thần thất sát, Nguyệt kỵ… để tránh tổ chức đám cưới vì đây là những ngày hung tinh đại kỵ, không tốt cho việc cưới xin.
4. Ngày nào được cho là tốt để cưới gả?
Ngày Hoàng đạo và ngày Bất lương được các nhà đại tướng cho là phù hợp để dựng vợ gả chồng. Tuy nhiên, những ngày này sẽ được kết hợp với rất nhiều những yếu tố khác nữa để chọn nên những ngày đẹp nhất trong năm.
Ngày Hoàng đạo là ngày xuất hiện của 6 vị thần: Thanh Long, Thiên Đức, Tư Mệnh, Ngọc Đường, Minh Đường, Kim Quý. Còn ngày Bất tương là ngày mà không bị Âm tương, không bị Dương tương, không bị Cụ tương. Cùng với đó, nhiều ngày cát tinh đẹp như Nguyệt ân, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp, Thiên hỷ, Thiên đức, Nguyệt đức… cũng được xem là ngày tốt để làm đám cưới.
Để chọn được một ngày cưới đẹp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tốBên cạnh đó, tháng cưới hỏi đẹp nhất là tháng đại lợi, tiếp theo mới xét đến tháng tiểu lợi.
Ngoài ra, việc chọn ngày cưới còn phụ thuộc vào phong tục tập quán của mỗi vùng miền. Những vùng miền khác nhau sẽ có những ngày đại kỵ riêng. Chẳng hạn như người miền Nam kiêng cưới hỏi vào các ngày mùng 1 và 15 âm lịch hàng tháng, còn người miền Bắc thì tránh tổ chức tiệc hỷ vào ngày đầu và cuối tháng Âm lịch.
Theo: Hoàng Phương
Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Ngày Tốt Cưới Hỏi Tháng 1 Năm 2022 trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!