Bạn đang xem bài viết Xem Giờ Tốt Trong Ngày Chuẩn Xác Nhất, Hướng Dẫn Cách Chọn Giờ Đẹp được cập nhật mới nhất trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Khi muốn những việc trọng đại được suôn sẻ và gặp nhiều may mắn, mọi người không chỉ phải xem ngày tốt mà còn phải chú ý đến giờ tốt trong ngày . Xem ngày và giờ Tốt sẽ giúp bạn có một khởi đầu tốt.
Tại sao phải xem giờ tốt trong ngày, chọn giờ tốt?
Người xưa vẫn có câu “thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Ý nhắc nhở chúng ta khi làm bất cứ việc gì trong cuộc sống cũng nên nhớ những điều kiêng kỵ để gặp nhiều may mắn. Điển hình như công việc xem thời gian tốt.
Xem ngày giờ đẹp Đó không phải là một sự mê tín đơn thuần, giúp chúng ta có một khởi đầu thuận lợi hay làm những việc quan trọng một cách suôn sẻ. Xem ngày tốt thường được nhiều người xem. Nhưng bạn có thể không biết rằng thời điểm thuận lợi quan trọng hơn nhiều. Trong nhiều trường hợp, chỉ cần làm việc lúc thuận lợi thì dù ngày xấu cũng có thể bị giải tán.
Mỗi chúng ta đều có một số phận. Và mỗi số mệnh hợp với 1 giờ và xung khắc với một số giờ nhất định. Nếu bạn có thể chọn thời gian tốt Hợp với bản mệnh thì mọi công việc làm ăn hay thi cử, khai trương đều trở nên thuận lợi và ngược lại. Đó là lý do tại sao bạn nên biết cách Xem bây giờ tốt hay xấu trước khi bạn định thực hiện một công việc quan trọng.
Theo tử vi 1 ngày được chia thành 12 khung giờ tương ứng với 12 cung hoàng đạo. Như sau:
Mỗi ngày có một số khung giờ hoàng đạo để mọi người thực hiện công việc quan trọng cần thiết. Vì vậy, bạn nên cập nhật giờ đẹp trong ngày Thường xuyên để chọn đúng giờ hoàng đạo. Ví dụ ngày 21/7/2020 tức ngày 6 âm lịch thì giờ hoàng đạo rơi vào các khung giờ sau: giờ Mão, giờ Tỵ và giờ Thân. Khi tiến hành các công việc như cưới hỏi, ăn hỏi, động thổ, xuất hành… các khung giờ còn lại đều không tốt.
Như đã nói, mỗi cung phù hợp với một giờ nhất định. Chính vì vậy mà từ xưa đến nay ông cha ta vẫn có câu “Tuổi Thân nếu mang tuổi Thân thì sinh giờ Dần, có số làm quan”. Những người sinh vào giờ Dần có cuộc đời khá may mắn, đường công danh rộng mở và điều đó cũng ngụ ý rằng tuổi Thân rất hợp với giờ Dần … Tương tự, mỗi tuổi đều có giờ đẹp phù hợp. số phận của họ.
Ngoài xem giờ theo tử vi, tử vi, giờ hoàng đạo, người ta còn chuộng một cách Xem giờ đẹp trong ngày Khác là xem theo cách phun cát.
Theo cách xem giờ này, trong ngày có một số giờ tốt nhất, có những thời điểm tốt cho mọi việc, có những thời điểm tốt cho một số việc nhất định. Cùng tham khảo chi tiết sau:
Nếu bạn quan tâm đến Xem thời điểm tốt và xấu của ngày hôm nay Để thực hiện những kế hoạch quan trọng không thể bỏ qua giờ g Cảm ơn Thiên Quân thân mến. Ý nghĩa của khung giờ này là có quý nhân phù trợ, gặp lành dữ hóa ác, mọi việc thuận buồm xuôi gió. Vì vậy, khi cần làm bất cứ việc gì bạn nên chọn khung giờ tốt này. Các khung giờ quý của trời là từ 15h00 – 17h00, 17h00 – 19h00.
Đúng như tên gọi của giờ – Phúc tinh. Đây là giờ cát lợi trong ngày, các hung tinh đều tránh xa khung giờ này. Giờ phúc lộc quý rất thích hợp để bạn làm những việc như cầu phúc cho bản thân, gia đình, làm từ thiện … Giờ Phúc Tinh của Quý Ông rơi vào các khung giờ từ 23h – 1h sáng hôm sau, 1h – 3h, 19h – 21h, 21h – 23h hàng ngày.
Đây là khung giờ mang lại nhiều Lộc. Nói cách khác, những người cần thực hiện các công việc như cầu tài, phát lộc, mua bán, làm ăn, ký kết hợp đồng, nhận chức… thì nên chọn giờ này để rước tài lộc. Giờ tốt Bát Lộc là từ: 5h00 – 7h00.
Những công việc khiến chúng ta thường xuyên phải xem ngày giờ đẹp điển hình là nhà cửa, đất đai, động thổ… nên làm vào giờ tốt và giờ phi thiên. Vì lúc này, điều này giúp cho những việc trên được thực hiện một cách thuận lợi nhất. Thời điểm sao không bay rơi vào các khung giờ như 11h00 – 13h00, 13h00 – 15h00.
Xem Chọn Ngày Tốt Tháng 6 Năm 2022 Chuẩn Xác Nhất
Căn cứ xem ngày lành tháng tốt tháng 6 năm 2020
Ngày tốt tháng 6 năm 2020 được các chuyên gia phong thủy tính toán chi tiết, về ngày giờ, hướng, việc nên làm và không nên làm. Để xem và chọn được ngày tốt cơ bản, các bạn cần căn cứ trên 3 yếu tố sau:
Thứ nhất: Cần xem ngày đó có phải ngày hoàng đạo không
Thứ hai: Xem tuổi của mình có bị xung khắc với ngáy đó không
Thứ ba: Xem các sao hôm nay có nhiều sao tốt không, tránh những ngày có nhiều sao xấu, sẽ rơi vào đại hung
Chi tiết ngày tốt tháng 6 năm 2020
1Ngày 1 tháng 6 năm 2020
Là thứ 2 ngày 10/4/2020 âm lịch
Tức ngày Ất Hợi, tháng Tân Tỵ, Năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
2. Ngày 3 tháng 6 năm 2020
Là thứ tư ngày 12 tháng 4 âm lích
Tức ngày Đinh Sửu, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
3. Ngày 6 tháng 6 năm 2020
Là thứ bảy ngày 15 tháng 4 âm lích
Tức ngày Canh Thìn, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
4. Ngày 8 tháng 6 năm 2020
Là thứ bảy ngày 17 tháng 4 âm lích
Tức ngày Canh Thìn, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
5. Ngày 9 tháng 6 năm 2020
Là thứ ba ngày 18 tháng 4 âm lịch
Tức ngày Quý Mùi, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
6. Ngày 12 tháng 6 năm 2020
Là thứ sáu ngày 21 tháng 4 âm lịch
Tức ngày Bính Tuất, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
7. Ngày 13 tháng 6 năm 2020
Là thứ sáu ngày 22 tháng 4 âm lịch
Tức ngày Đinh Hợi, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
8. Ngày 15 tháng 6 năm 2020
Là thứ sáu ngày 24 tháng 4 âm lịch
Tức ngày Kỷ Sử, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
9. Ngày 18 tháng 6 năm 2020
Là thứ sáu ngày 27 tháng 4 âm lịch
Tức ngày Nhâm Thìn, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
10. Ngày 20 tháng 6 năm 2020
Là thứ sáu ngày 29 tháng 4 âm lịch
Tức ngày Giáp Ngọ, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
11. Ngày 22 tháng 6 năm 2020
Là thứ sáu ngày 2 tháng 5 âm lịch
Tức ngày Bính Thân, tháng Nhâm Ngọ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
12. Ngày 23 tháng 6 năm 2020
Là thứ sáu ngày 3 tháng 5 âm lịch
Tức ngày Đinh Dậu, tháng Nhâm Ngọ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
15. Ngày 29 tháng 6 năm 2020
Là thứ sáu ngày 9 tháng 5 âm lịch
Tức ngày Quý Mão, tháng Nhâm Ngọ, năm Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo
Giờ Hắc Đạo
Hướng xuất hành
Tuổi xung khắc
Sao tốt sao xấu
Việc nên làm và không nên làm
SỰ KIỆN ĐƯỢC YÊU THÍCH
Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất
Ngọc hạp chánh tông – cổ thư
Đổng công tuyển trạch – tác giả: Đổng Trọng Thư, tể tướng thời Hán Cao Tổ
Dương công kỵ nhật – tác giả: Dương Quân Tùng, phong thủy tổ sư cuối nhà Đường
Diễn cầm tam thế – soạn giả: Dương Công Hầu.
Các ngày, tháng tốt nhất cho cưới hỏi
Ngày bất tương
Việc đầu tiên chúng ta làm đó là tìm ngày bất tương của năm cần xem. Vậy ngày bất tương là gì?Ngày Bất Tương có tên gọi đầy đủ là Ngày Âm Dương Bất Tương, là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng. Cắt nghĩa từng chữ thì Bất có nghĩa là không, Tương nghĩa là tương hợp, mang nghĩa là không bị Âm Tương, Dương Tương, không bị Cụ Tương và hoàn toàn có thể chọn ngày này khi cất nhà, cưới gả mà không cần lo ngại điều gì.
Khi tổ chức đám cưới, ông bà ta thường tốt nhất để nên duyên vợ chồng cho đôi lứa. Và thật là may mắn nếu như chọn được ngày đúng vào ngày Bất Tương.
Bất Tương nghĩa là không xung khắc sát phạt nhau. Bởi vì trong sự vi cơ huyền bí của vũ trụ hàng ngày thì có những ngày sau:
Âm Tương là khắc sát về âm nữ,
Dương Tương là khắc sát về dương nam,
Âm Dương cụ thương nghĩa là khắc sát về cả nam và nữ.
Vì vậy mới có câu “Can chi ti hòa danh viết bất tương” nghĩa là ngày nào can chi cũng hòa hợp không khắc sát, thì là ngày Bất tương.
Âm tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối với Chi nằm trên cung Âm (-), kỵ cho nữ.
Dương tương: Can nằm trên cung Dương (+) phối với Chi nằm trên cung Dương (+), kỵ cho nam.
Âm Dương cụ tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối hợp với Chi nằm trên cung Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.
Âm Dương bất tương : Can nằm trên cung Dương (+) hòa hợp với Chi nằm trên cung Âm (-) thì cho cả nam lẫn nữ.
(Ghi chú: Cung âm hay cung dương này dựa vào Nguyệt Yểm theo mùa để tính.)
Quý vị và các bạn có thể tra Ngày Bất Tương theo tháng theo bảng dưởi đây.
Tháng đại lợi, tiểu lợi
Gái tuổi Tý – Ngọ
Gái tuổi Sửu – Mùi
Gái tuổi Dần – Thân
Gái tuổi Mão – Dậu
Gái tuổi Thìn – Tuất
Gái tuổi Tỵ – Hợi
Ngày hoàng đạo
Trong thiên văn cổ đại, Hoàng đạo (còn có tên là Thiên Hoàng đạo) tức là quỹ đạo chuyển động của mặt trời trên bầu trời mà người xưa quan sát được. Cách tính ngày hoàng đạo như sau:
Ngày Ngũ hành SINH KHẮC
Ngày âm lịch gồm CAN ngày và CHI ngày. Tốt nhất là ngày có CAN sinh CHI, tốt nhì CHI sinh CAN cuối cùng là CAN CHI tị hòa. Còn ngày CAN CHI tương khắc đương nhiên là không tốt rồi.
Hàng Can gồm: Giáp (dương mộc), Ất (âm mộc), Bính (dương hỏa), Đinh (âm hỏa); Mậu (dương thổ); Kỷ (âm thổ); Canh (dương kim), Tân (âm kim), Nhâm (dương thủy), Quí (âm thủy)
Hàng Chi gồm: Tý (dương thủy), Sửu (âm thổ), Dần (dương mộc), Mão (âm mộc), Thìn (dương thổ), Tỵ (âm hỏa), Ngọ (dương hỏa), Mùi (âm thổ), Thân (dương kim), Dậu (âm kim), Tuất (dương thổ), Hợi (âm thủy).
Quan hệ tương sinh tương khắc giữa 12 Địa Chi là gì?
Căn cứ vào quan hệ tương sinh tương khắc giữa Ngũ hành và 12 Địa chi để phân chia. Quan hệ tương sinh tương khắc của 12 Địa chi như sau:
1. Tương khắc: Dần Mão (Mộc) khắc Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) khắc Hợi Tý (Thủy); Hợi
Tý (Thủy) khắc Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) khắc Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) khắc Dần Mão (Mộc).
Tương sinh: Dần Mão (Mộc) sinh Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) sinh Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) sinh Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) sinh Hợi Tý (Thủy); Hợi Tý (Thủy) sinh Dần Mão ( Mộc).
2. Tương xung: Tý Ngọ tương xung; Sửu Mùi tương xung; Dần Thân tương xung, Mão Dậu tương xung; Thìn Tuất tương xung; Tỵ Hợi tương xung.
3. Tương hợp: Tý Sửu hợp Thổ, là khắc hợp; Dần Hợi hợp Mộc, là sinh hợp; Mão Tuất hợp Hỏa, khắc hợp Thìn Dậu hợp Kim, là sinh hợp; Tỵ Thân hợp Thủy, là khắc hợp; Ngọ Mùi hợp Thổ, là sinh hợp.
4. Tương hại: Tý Mùi tương hại, Sửu Ngọ tương hại, Dần Tỵ tương hại, Mão Thìn tương hại, Thân Hợi tương hại, Dậu Tuất tương hại.
5. Tam hợp: Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, Hợi Mão Mùi hợp Mộc, Thân Tỵ Thìn hợp Thủy, Tỵ Dậu Sửu hợp Kim.
Quan hệ HỢP, HÌNH giữa 10 Thiên Can là gì? – Ất hợp Canh – Bính hợp Tân – Đinh hợp Nhâm – Mậu hợp Quý – Kỷ hợp Giáp
Và tứ xung hàng can:– Giáp xung canh– ất xung tân– bính xung nhâm– đinh xung quí (mậu kỷ không xung).
Các kiêng kỵ cần tránh trong chọn ngày cưới hỏi
Tránh năm tuổi kim lâu của cô dâu
Dân gian Việt Nam từ lâu đã có câu : “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Xem tuổi đàn bà ở đây là xem tuổi người phụ nữ đó có phạm Kim Lâu hay không. Có 2 cách tính kim lâu như sau:
Tính theo tuổi âm lịch. 1, 3, 6, 8 kim lâu. Dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng. Theo quan điểm này thì cứ năm tuổi có hàng đơn vị là 1, 3, 6, 8 ví dụ: 21, 23, 26, 28, 31… thì phạm cô dâu. Người con gái năm đó kiêng lấy chồng. Đây là cách phổ biến nhất.– Cách thứ 2. Lấy số tuổi (tính theo tuổi các cụ [tuổi mụ]) chia cho 9, số dư mà bằng 1, 3, 6, 8 là phạm Kim Lâu (tính theo tuổi lấy chồng)
Tóm lại – Các tuổi Kim Lâu cần tránh: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.
Cách tính như sau:
Theo quy luật chuyển cung bát quái, thuận kim đồng hồ, cứ cách một cung phạm Kim lâu thì một cung không phạm kim lâu.nếu bạn nào sáng ý có thể điểm trên bàn tay cũng tính được kim lâu.
Mười tuổi khởi tại cung khôn phạm kim lâu Thân, 11 tuổi tại cung Đoài Không phạm, 12 tuổi tại cung Càn phạm kim lâu thê, 13 tuổi tại cung Khảm không phạm, 14 tuổi tại Cấn phạm kim lâu Tử, 15 tuổi tại Chấn không phạm, 16 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 17 tuổi không phạm, 18 tuổi tại Khôn phạm kim lâu Thân, 19 tuổi tại Đoài không phạm.
Hai mươi tuổi khởi tại cung Đoài không phạm kim lâu, 21 tuổi tại cung Càn phạm phạm kim lâu Thê, 22 tuổi tại cung Khảm Không phạm kim lâu, 23 tuổi tại Cấn phạm phạm kim lâu Tử, 24 tuổi tại Chấn không phạm kim lâu, 25 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 26 tuổi tại Ly không phạm kim lâu, 27 tuổi Khôn phạm kim lâu Thân, 28 tuổi tại Đoài không phạm kim lâu, 29 tuổi tại Càn phạm kim lâu Thê.
30 tuổi, 40 tuổi, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ như 10 tuổi và 20 tuổi
50 tuổi khởi tại ngũ trung không phạm kim lâu, 51 tuổi chuyển đến Cấn phạm kim lâu Thê, 52 tuổi Chấn không phạm, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ.
60 tuổi, 70 tuổi cũng tính chuyển thuận kim đồng hồ trên bát quái như 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi, 40 tuổi.
Tránh ngày Dương công kỵ nhật (Những ngày xấu nhất trong năm)
Ngày Dương công kỵ là một trong những ngày Bách kỵ – Trăm sự đều kỵ, trong những ngày này làm việc gì cũng cần chú ý, đề phòng xảy ra tai nạn, hiểm họa. Đặc biệt cưới hỏi, kết hôn thì vợ chồng không thuận hòa, dễ dẫn đến tan vỡ, li hôn. Cách tính ngày Dương công kỵ nhật như sau:
Ngày Dương công kỵ nhật hay chính là ngày Thất Hỏa Trư, được khởi đầu từ ngày Nguyên đán khởi tú Giác, dựa theo hai mươi tám tú thứ tự thuận số, ngày tú Thất trực, tức là ngày Dương công kị. Dù là tháng đủ hay tháng thiếu thì cứ 28 ngày là một vòng, bắt đầu từ ngày 13 tháng 1 sẽ là ngày bác kị, mỗi tháng thoái tự 2 ngày, cuối cùng tháng Chạp là ngày 19, cộng mười ba ngày.
Ngày dương công kỵ là ngày nào?
Các ngày dương công kị nhật theo cách tính trên gồm 13 ngày theo âm lịch hàng năm chính là
Ngày 13 tháng giêng
Ngày 11 tháng Hai
Ngày 9 tháng Ba
Ngày 7 tháng Tư
Ngày 5 tháng Năm
Ngày 3 tháng Sáu
Ngày 8 , 29 tháng Bảy
Ngày 27 tháng Tám
Ngày 25 tháng Chín
Ngày 23 tháng Mười
Ngày 21 tháng Mười một
Ngày 19 tháng chạp
Một trong những ngày xấu tuyệt đối không nên làm việc quan trọng như xây nhà, dựng cửa, nhập trạch, cưới hỏi hay ma chay, kí hợp đồng… chính là ngày sát chủ. Phàm làm việc vào những ngày này thì công việc sẽ gặp bất trắc, không thuận lợi và hay phát sinh tai họa, tai nạn.
Ngày Sát Chủ ngày kỵ thiên can – địa chi tương khắc
Trước khi làm bất kì việc nào, bao giờ người ta cũng chọn ngày tốt để trọn vẹn về vấn đề tâm linh và yên tâm hơn khi tiến hành. Bên cạnh đó là xem ngày nào là ngày xấu để loại trừ và tránh đi. Ngày Sát Chủ hay ngày Sát Chủ Thọ Tử, chính là những ngày xấu, đem lại tai họa, muôn sự đều kị. Ngày Sát Chủ được chia thành 3 loại như sau:
Trong phạm vi nhỏ, ngày này kỵ của những người làm ăn buôn bán, kinh doanh. Vào ngày này không nên làm những việc như ký kết hợp đồng, mua bán nhà của, buôn bán, đầu tư…Ngày sát chủ dương là những ngày cấm kỵ của người chủ về các phương diện như buôn bán, đầu tư, ký kết, mua bán nhà cửa…
Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4: Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11: Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5, 6, 8, 10,12: Sát chủ ở ngày Thìn
Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.
Theo quan niệm dân gian, ngày Sát Chủ – Thụ Tử (Thọ Tử) là những ngày xấu trăm sự đều kị. Vậy ngày Thọ Tử là ngày gì và cách tính ngày Thọ Tử thế nào?
Ngày Thọ Tử là ngày xấu, không nên tiến hành bất cứ việc gì quan trọng như động thổ, cất nóc, cưới hỏi, an táng … vào ngày này vì sẽ gây bất lợi, khó khăn trăm bề, công việc tiến hành không thuận lợi và dễ gặp rủi ro.
Đặc biệt cần chú ý khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi, động phòng thì tuyệt đối nên tránh ngày Thọ Tử. Người xưa đã có câu: “Nam đáo nữ phòng nam tắc tử. Nữ đáo nam phòng nữ tắc vong”. Kết hôn vào ngày này thì gây bất lợi cho cuộc sống hôn nhân, hay xảy ra tranh cãi, bất hòa và dễ chia tay.
Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão
Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu
Giải nghĩa từ Vãng Vong thì Vãng nghĩa là đi, Vong là vô, vì vậy ngày này mang ý nghĩa là đi mà không trở lại. Có rất nhiều nơi nói ngày Vãng Vong là ngày trăm sự đều sự, tuy nhiên điều này không hẳn là đã chính xác. Ngày Vãng Vong là một ngày xấu, đại kị cho cưới hỏi, thăng quan tiến chức, xuất hành hay đi chữa bệnh, khai trương động thổ. Vì vậy trong ngày này tuyệt đối không nên làm những chuyện trên.
Vãng vong hay còn được gọi là sao Lục Sát, 1 trong 4 hung tinh. Vào ngày này thì làm chuyện gì cũng gặp khó khăn, trắc trở gây tiền mất tật mang, khó thành chuyện lớn. Cưới vào ngày Vãng Vong thì hôn nhân không thuận lợi, vợ chồng hay xảy ra xung đột, khai trương thất bại, nhận chức thì khó thành công…
Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ
Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu
Theo phong tục từ xa xưa, khi làm mỗi việc quan trọng gì, đặc biệt như cưới hỏi, ma chay, nhập trạch, động thổ, cất nóc đều cần xem ngày giờ. Nếu trúng vào ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo thì là tốt. Còn rơi vào những ngày hắc đạo, giờ hắc đạo thì tuyệt đối nên tránh xa.
Trong một năm có 12 tháng mỗi tháng đều có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả
“Mồng năm, mười bốn, hai baLàm gì cũng bại chẳng ra việc gì”
Lưu ý:
Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau:
Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.
Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14.
Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.
Ngày Không Phòng là 3 ngày cố định của 4 mùa, chàng Không Phòng xuống hạ giới để tìm Lan Tiên – người chàng yêu. Khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi thì tuyệt đối nên tránh ngày Không Phòng vì chủ về cô đơn, cuộc sống gia đình hay gặp trục trặc, dễ đổ vỡ. Tuy nhiên chỉ kỉ kết hôn chứ không kị ăn hỏi.
Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý
Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi
Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ
Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu
Xem Ngày Giờ Đẹp, Ngày Tốt Xấu Năm Canh Tý 2022 Chính Xác Nhất
Như mọi năm, TT Nghiên cứu Lý học Đông phương cung cấp các ngày giờ tốt trước Tết Nguyên đán của năm mới nhằm giúp các bạn chọn ngày phù hợp cho việc Tất niên, xuất hành, xông đất,… cuối năm cũ và đầu năm mới cùng với các ngày tốt trong năm để thực hiện các công việc quan trọng hoặc xây nhà, động thổ.
Năm CANH TÝ – Vận khí Bích Thượng Thổ
Phương pháp chọn ngày tốt xấu được lưu truyền từ hàng ngàn năm trong lịch sử dân tộc Việt nam là rất đa dạng.
Chúng tôi sử dụng phương pháp loại trừ, tức là dùng tất cả các phương pháp chọn ngày giờ theo phong tục cổ truyền để chọn ra một ngày được coi là tốt nhất sau khi loại ra những ngày xấu dựa trên các phương pháp này.
Các phương pháp Cổ bao gồm các phương pháp:
Sinh khắc của Can Chi
Nhị thập bát tú
12 Chỉ Trực
Hoàng Đạo – Hắc Đạo
Sát chủ, Thọ tử, Dương Công Kị Nhật, Tam nương, Nguyệt kị, Vãng vong, Thiên Tai-Địa Họa
Tống Cựu Nghênh Tân, tiễn năm cũ Kỷ Hợi 2019 và chào đón năm mới Canh Tý 2020. Theo truyền thống dân tộc Việt trải gần 5000 ngàn năm, các phong tục tập quán cho ngày Tết cổ truyền vẫn được chúng ta được gìn giữ . Phong tục truyền thống bao gồm ngày tất niên, xuất hành, xông đất.
Chọn ngày khai trương và chọn ngày xây sửa nhà để cầu may mắn, tài lộc, đón Lành tránh Dữ. Phong thủy gia Mạnh Đại Quân (tức Hoàng Triệu Hải) đề xuất về các ngày được coi là tốt để quý vị bạn đọc tham khảo.
Toàn bộ ngày giờ dùng trong năm Canh Tý vận khí Bích Thượng Thổ theo Lạc Thư Hoa Giáp.
Tất Niên
Đây là một nghi thức tổng kết và ghi nhận những thành quả sau 365 ngày lao động sản xuất của Gia Đình và Dòng Tộc. Thông thường sẽ diễn ra vào các ngày 29 và 30 tháng Chạp với một nghi lễ Cúng Thần Linh và Gia Tiên.
Ngày 24 tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 15-17h; 17-19h.
Ngày 26 tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 17-19h; 21-23h.
Ngày 30 tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 17-19h; 21-23h.
Ngày xuất hành & mở hàng
Ngày xuất hành là ngày đi xa để làm việc hay bắt đầu thực hiện việc quan trọng chứ không phải là đêm 30 tết hay sáng mùng 1.
Tuy nhiên theo phong tục thì ngày mùng 1 tết là ngày xuất hành để chúc tết và tới Chùa cầu An, nên sẽ có khung giờ tốt.
Ngày mùng 1 tết năm nay là ngày Hoàng Đạo nên chúng ta có thể ra khỏi nhà để đi xông đất hoặc Lễ Chùa từ khung giờ: 23-01h; 7h-9h.
Ngày tốt khai trương & mở hàng
Mùng 6 tháng Giêng: 5h-7h; 17-19h
Mùng 9 tháng Giêng: 7h-9h; 11-13h.
Hướng Xuất Hành
Hướng tốt xuất hành là hướng Tây Bắc.
Tuổi xông đất
Tục xông đất đầu năm là một nét đặc trưng của dân tộc Việt nam được lưu giữ qua hàng ngàn năm.
Đây là tập tục không thể thiếu trong ngày đầu năm mới bởi đây là người đầu tiên bước vào nhà trong năm mới.
Người xông đất được coi là người đại diện cho một năm mang tới cho chủ nhà sự may mắn và an lành cho một năm.
Người được chọn phải là người không có tang, mạnh khỏe, tính tình cởi mở và vui vẻ. Năm 2020 thì người xông đất nên mặc áo màu vàng, đại diện cho màu của vận khí năm 2020 và những tuổi sau là những tuổi phù hợp nhất để xông đất:
Mậu Dần(1998), Ất Sửu (1985); Mậu Thìn(1988), Tân Hợi (1971), Mậu Thân(1968).
* Riêng tuổi Ât Sửu tuy tốt nhưng đang hạn tam tai, cho nên cần cân nhắc sử dụng.
Hướng tốt để động thổ
Phương vị động thổ cho năm 2020 là tại hướng Tây Bắc: 292.5 độ – 337.5 độ.
Người được chọn động thổ phải là người không phạm kim lâu, hoang ốc, tam tai và là người bề trên có cùng huyết thống với chủ nhà – trong trường hợp mượn tuổi. Không được mượn tuổi người ngoài bởi đây là phương pháp sai.
Các Phương xấu 2020 cần tránh
Năm 2020 các Phương xấu bao gồm: Thái Tuế đóng ở sơn Tý – Quí thuộc hướng Bắc, Xung Thái Tuế tại các sơn Ngọ-Đinh thuộc hướng Nam, Tuế phá ở sơn Mão – Ất thuộc hướng Đông, Tam sát bao gồm các sơn Tị – Ngọ – Mùi, Đại sát ở sơn Tý thuộc phương Bắc và Nhị hắc và Ngũ Hoàng tại lần lượt tại hướng Tây, và hướng Đông.
Ngày giờ tốt xấu năm Canh Tý 2020
Bảng tra ngày giờ tốt xấu năm Canh Tý (2020)
CHÚC MỪNG NĂM MỚI, CHÚC QUÍ VỊ MỘT NĂM MỚI AN KHANG THỊNH VƯỢNG
Hà nội tháng 12 năm KỶ HỢI Việt Lịch Mạnh Đại Quân (tức Hoàng Triệu Hải)
Mọi đóng góp xin chuyển vào:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU LÝ HỌC ĐÔNG PHƯƠNGSố Tài Khoản: 0021000411012Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Nội
Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Giờ Tốt Trong Ngày Chuẩn Xác Nhất, Hướng Dẫn Cách Chọn Giờ Đẹp trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!