Xuất Hành Giờ Hắc Đạo / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Xnko.edu.vn

Xem Ngày Hắc Đạo Trong Tháng, Xem Giờ Hắc Đạo Trong Ngày

Việc giúp chúng ta biết được những ngày xấu trong tháng. Để chúng ta tránh làm những việc lớn, việc quan trọng vào ngày này. Nhằm hạn chế rủi ro và những điều không hay xảy đến. Nếu ngày hoàng đạo là ngày tốt để làm những việc quan trọng thì ngày hắc đạo là ngày chúng ta nên tránh. Công cụ sau đây sẽ giúp bạn xem đươc ngày hắc đạo để tránh.

Tìm hiểu về ngày hắc đạo

Ngày hắc đạo là gì? Ngày hắc đạo có phải là ngày xấu hay không? Đó là những câu hỏi chúng ta cần tìm hiểu để biết rõ hơn về ngày hoàng đạo.

Ngày hắc đạo là ngày gì?

Nếu ngày hoàng đạo là ngày các thần thiện đi qua thì ngày hắc đạo là ngày các thần ác đi qua. Mang lại những điều không may mắn, những vận đen cho chúng ta. Vì thế vào ngày này người ta sẽ kỵ làm những việc quan trọng như động thổ, cưới hỏi hay ký kết hợp đồng..để tránh kết quả không như mong muốn.

Cũng tương tự, giờ hắc đạo được xem là giờ xấu, không nên làm gì vào giờ này. Tuy nhiên chúng ta không nên phụ thuộc quá nhiều vào giờ, nếu tránh được thì tốt. Nhưng nếu gấp quá cũng không cần phải câu nệ vì chọn được ngày tốt là được rồi.

Ngày hắc đạo là ngày tốt hay ngày xấu?

Câu trả lời là ngày xấu. Như khái niệm nêu trên chúng ta cũng biết, khi thần ác đi qua thì chỉ ban những điều không tốt xuống thôi. Vì vậy những việc gì quan trọng không nên làm vào ngày hắc đạo. Tránh hậu quả không hay xảy ra cũng như công việc không như mong đợi. Làm việc gì cũng nên chọn ngày tốt và tránh những ngày xấu ra.

Xem ngày giờ hắc đạo dựa vào ngày âm lịch

Xác định ngày hắc đạo

Thường người ta sẽ dựa vào ngày âm lịch để xác định ngày hắc đạo. Trong 12 tháng sẽ có 6 cặp tháng có ngày hắc đạo giống nhau, đây là những ngày xấu nhất tháng cần chú ý bao gồm:

Như vậy qua bài viết trên, chúng ta đã tìm hiểu được nhiều điều về ngày hắc đạo cũng như giờ hắc đạo. Để hiểu được ý nghĩa của nó đối với cuộc sống chúng ta. Ngoài ra bạn có thể kết hợp việc để vừa chọn được ngày tốt, vừa tránh được ngày xấu.

Giờ Hắc Đạo Là Gì? Vì Sao Cần Phải Xem Giờ Hắc Đạo?

Hiện nay, trong thời buổi hiện đại làm việc gì con người ta cũng xem ngày và giờ sao cho tốt nhất. Trong lịch vạn niên, giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo là những khung giờ đối lập nhau. Những giờ này sẽ luân phiên nhau trong một ngày để con người có thể lựa chọn tối ưu nhất. Vậy giờ hắc đạo là gì?

1. Giờ hắc đạo là gì?

Trong quan niệm của người xưa, trong quỹ đạo chuyển động của bầu trời sẽ có những vị thần thay phiên nhau cai quản thế giới. Trong đó sẽ có những vị thần thiện và thần ác. Những vị thần ác sẽ có những ngày ngao du khác nhau trong thiên hạ và đó được gọi là ngày hắc đạo.

Trong khoảng thời gian này, những vị thần khác sẽ không thể ngăn cản vị thần này làm những điều mà mình muốn trong nhân gian. Do đó, đây là những ngày xấu mà con người làm bất kỳ việc gì cũng khó thành công.

Từ lâu, việc loại bỏ ngày hắc đạo và giờ hắc đạo đã được người dân truyền tai nhau. Mỗi khi có những sự việc quan trọng như: làm nhà, mua xe, cuối xin,…thì cần tránh những ngày hắc đạo. Trái ngược với giờ hoàng đạo là những giờ tốt thì giờ hắc đạo được coi là giờ xấu.

Khi bạn làm bất cứ điều gì trong khoảng thời gian này đều sẽ gặp phải những rắc rối, rủi ro tiềm ẩn. Trong một ngày đêm sẽ có 12 giờ, 2 tiếng được coi là một giờ. Khi đó, những giờ này sẽ được đặt theo các con giáp khác nhau. Chính vì vậy, trong 12 giờ sẽ có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.

Theo Nhị Thập bát tú sẽ có 28 vì sao, trong đó có 2 loại là tốt và xấu. Sao tốt sẽ ứng với giờ tốt còn ngược lại sao xấu ứng với giờ xấu. Trong giờ xấu mọi việc mà bạn làm sẽ rất khó khăn, thậm chí là đổ vỡ, tang tóc. Do đó, nó được gọi là giờ hắc đạo.

2. Vì sao cần phải xem giờ hắc đạo?

Như chúng ta đã biết, giờ hắc đạo là giờ xấu theo những lý giải ở trên. Trong thiên văn cổ đại, giờ hắc đạo sẽ là lúc mà sao xấu chiếu mệnh dân gian. Do đó, những công việc trọng đại như: cưới hỏi, xây nhà,…đều được ông bà ta kiêng kỵ.

Nếu vẫn cứ cố làm sẽ gây ra hậu quả khôn lường, mọi thành quả có thể đổ vỡ. Đồng thời, điều này sẽ khiến bạn động chạm đến các kế hoạch thuộc phần âm. Do đó, giờ hắc đạo cần được xem và tránh né.

3. Cách tính giờ hắc đạo

Trong âm lịch sẽ có 12 giờ và ứng với 12 con giáp khác nhau. Trong 12 khung giờ này sẽ có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Những giờ hắc đạo là giờ xấu, sát chủ cần phải tránh làm những công việc quan trọng. Cụ thể là:

– Ngày Âm lịch là Tý – Ngọ: giờ hắc đạo sẽ là Dần – Thìn – Tỵ – Mùi – Tuất – Hợi

– Ngày Âm lịch là Sửu – Mùi: giờ hắc đạo sẽ là Tý – Sửu – Thìn – Ngọ – Mùi – Dậu

– Ngày Âm lịch là Dần – Thân: giờ hắc đạo sẽ là Dần – Mão – Ngọ – Thân – Dậu

– Ngày Âm lịch là Mão – Dậu: giờ hắc đạo sẽ là Sửu – Thìn – Tỵ – Thân – Tuất – Hợi

– Ngày Âm lịch là Thìn – Tuất: giờ hắc đạo sẽ là Tý – Sửu – Mão – Ngọ – Mùi – Tuất

– Ngày Âm lịch là Tỵ – Hợi: giờ hắc đạo sẽ là Tý – Dần – Mão – Tỵ – Thân – Dậu

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về giờ hắc đạo là gì? Mong rằng, các bạn sẽ biết được đâu là giờ hắc đạo để tránh làm những việc quan trọng.

Nguồn: Nhipsongthoidai.vn

Lịch Xuất Hành Của Cụ Khổng Minh, Giờ Xuất Hành Lý Thuần Phong

LỊCH NGÀY XUẤT HÀNH CỦA CỤ KHỔNG MINH ( Ngày âm)

Tour du lịch Hà Giang tiết kiệm Thời gian, Tiền bạc, Sức khỏe

1-Tháng 1, 4, 7, 10 Các ngày Hảo Thương (Tốt) trong các tháng này là : 06, 12, 18, 24, 30 Các ngày Đạo Tặc trong các tháng này là : 05, 11, 17, 23, 29 Các ngày Thuần Dương(Tốt) trong các tháng này là : 04, 10, 16, 22, 28 Các ngày Đường Phong (Tốt) trong các tháng này là : 01, 07, 13, 19, 25 Các ngày Kim Thổ trong các tháng này là : 02, 08, 14, 20, 26 Các ngày Kim Dương (Tốt) trong các tháng này là : 03, 09, 15, 21, 27 Ngày Đường Phong : Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ Ngày Kim Thổ : Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Ngày Kim Dương : Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. Ngày Thuần Dương : Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. Ngày Đạo Tặc: Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của. Ngày Hảo Thương: Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

2- Tháng 2, 5, 8, 11 Các ngày Thiên Đạo trong các tháng này là : 01, 09, 17, 25 Các ngày Thiên Thương (Tốt) trong các tháng này là : 08, 16, 24, 30 Các ngày Thiên Hầu trong các tháng này là : 07, 15, 23 Các ngày Thiên Dương (Tốt) trong các tháng này là : 06, 14, 22 Các ngày Thiên Môn (Tốt) trong các tháng này là : 02, 10, 18, 26 Các ngày Thiên Đường (Tốt) trong các tháng này là : 03, 11, 19, 27 Các ngày Thiên Tài (Tốt) trong các tháng này là : 04, 12, 20, 28 Các ngày Thiên Tặc trong các tháng này là : 05, 13, 21, 29

Ngày Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua. Ngày Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt. Ngày Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý. Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận. Ngày Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn. Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. Ngày Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Du lịch Mù Cang Chải 2 ngày – Tour HAY giá RẺ

3- Tháng 3, 6, 9, 12 Các ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt) trong các tháng này là : 02, 10, 18, 26 Các ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt) trong các tháng này là : 03, 11, 19, 27 Các ngày Bạch Hổ Túc trong các tháng này là : 04,12,20, 28 Các ngày Huyền Vũ trong các tháng này là : 05, 13, 21, 29 Các ngày Chu Tước trong các tháng này là : 01, 09, 17 Các ngày Thanh Long Túc trong các tháng này là : 08, 16, 24, 30 Các ngày Thanh Long Kiếp (Tốt) trong các tháng này là : 07, 15,25, 23 Các ngày Thanh Long Đâu (Tốt) trong các tháng này là : 06, 14, 22

Ngày Chu Tước : Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. Ngày Bạch Hổ Đầu : Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả. Ngày Bạch Hổ Kiếp : Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi. Ngày Huyền Vũ : Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi. NgàyThanh Long Đầu : Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cỗu tài thắng lợi. Mọi việc như ý. Ngày Thanh Long Kiếp : Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý. Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý. Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Du lịch Cao Bằng 2 ngày – Tour HAY, giá TỐT

Cách Tính Ngày Giờ Tốt Để Xuất Hành

Bài viết này hướng dẫn các bạn chọn ngày giờ tốt (ngày âm lịch) xuất hành để gặp được may mắn và thành công, tránh được tai nạn, xui xẻo không mong muốn.

A. Cách chọn ngày xuất hành của Khổng Minh:

THÁNG 1, 4, 7, 10

1/ Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận. Cầu tài được như ý muốn. Gặp quý nhân phù trợ. 2/ Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của. Bất lợi. 3/ Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ. Tài lộc thông suốt. Thưa kiện có nhiều lý phải. 4/ Ngày Thuận Dương: Xuất hành tốt, đi về cũng tốt, nhiều thuận lợi. Được người tốt giúp đỡ. Cầu tài như ý muốn. 5/ Ngày Đạo Tặc: Rất xấu. Xuất hành bị hại. 6/ Ngày Bảo Thương: Xuất hành thuận lợi. Gặp người lớn vừa lòng. Làm việc theo ý muốn, toàn phẩm vinh quy.

THÁNG 2, 5, 8, 11

1/ Ngày Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh. Dù được cũng mất mát, tốn kém. Thất lý mà thua. 2/ Ngày Thiên Môn: Xuất hành mọi việc đều vừa ý. Cầu được ước thấy, mọi việc được thông đạt. 3/ Ngày Thiên Đường: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ. Buôn bán may mắn mọi việc đều như ý. 4/ Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người giúp, mọi việc đều thuận. 5/ Ngày Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài mất cắp, mọi việc đều xấu. 6/ Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, càu tài được tài. Hỏi vợ được như ý. 7/ Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dù ít dù nhiều cũng có cãi cọ. Phải xảy ra tai nạn chảy máu. 8/ Ngày Thiên Thượng: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời. Cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.

THÁNG 3, 6, 9, 12

1/ Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. 2/ Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành cầu tài đều được. Đi đâu đều thong thả. 3/ Ngày Bạch Hổ Kiếp: Xuất hành, cầu tài đều được như ý muốn đi hướng Nam và Bắc đều thuận lợi. 4/ Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa. Làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc. 5/ Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi. 6/ Ngày Thanh Long Đẩu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi, việc được như ý. 7/ Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý. 8/ Ngày Thanh Long Túc: Không nên đi xa, xuất hành tài lộc không có kiện cáo đuối lý.

Chú ý: Nếu đi vào ngày xấu thì cố gắng chọn giờ tốt mà đi.

B. Cách tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong:

Công thức tính: Khắc ta định đi là số giờ ta chọn để xuất hành ( áp dụng giờ sáng tối như nhau)

Số dư là 1 – Giờ Đại An: mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. Số dư là 2 – Giờ Tốc Hỷ: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về. Số dư là 3 – Giờ Lưu Niên: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ. Số dư là 4 – Giờ Xích Khẩu: Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. ( Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận…..tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gay ẩu đả cải nhau) Số dư là 5 – Giờ Tiểu Các: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Số dư là 0 – Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..) Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Ví dụ: Ngày 21/04( âm lịch), xuất hành ra khỏi cửa lúc 07h15 thuộc khắc 5. vậy theo công thức : ( 21+4+5)-2=28. lấy 28/6=4.666 thì số dư là 4. Tra bảng như vậy là ta đi vào giờ Xích Khẩu. Như vậy muốn trách ta phải đi sớm hơn 5h-7h( Lưu Niên) hoặc đi chậm 9h-11h( Tiểu Các) rất tốt.

Tóm lại đi đâu nên tránh giờ Tuyết Lộ!