Xem Xem Ngày Tốt Xấu / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Xnko.edu.vn

Xem Ngày Tốt Xấu Trong Tháng, Xem Ngày Tốt Theo Tuổi

Công cụ xem ngày tốt xấu trong tháng giúp chúng ta chọn được ngày hoàng đạo, ngày tốt hợp tuổi. Để tiến hành những việc lớn, quan trọng nhằm mang lại nhiều may mắn, thành công. Tránh được ngày xấu, ngày hắc đạo mang lại những điều không tốt, xui xẻo.

Mục đích coi ngày tốt xấu

Trước khi làm việc gì lớn, quan trọng bạn đều chọn ngày giờ tốt để thực hiện. Đặc biệt là cưới hỏi, khai trương, xuất hành, chuyển nhà, sửa nhà, động thổ.. cần phải xem ngày tốt để làm, tránh ngày xấu. Nhất là những ngày hắc đạo, xung khắc với tuổi của bạn. Để mang đến may mắn, tài lộc cho bạn cũng như gia đình.

Bên cạnh đó việc coi ngày giờ tốt xấu giúp bạn yên tâm tiến hành các việc theo dự tính. Khiến bạn tự tin chuẩn bị chu đáo và thực hiện mọi việc một cách hoàn hảo nhất.

Thông tin cung cấp khi xem ngày giờ tốt xấu

Việc bạn xem ngày giờ tốt xấu trong tháng rất cần thiết. Bạn có thể xem được ngày tốt chọn được giờ đẹp để tiến hành những việc quan trọng. Mang lại kết quả tốt đẹp và tài lộc cho bạn cũng như những người thân trong gia đình. Khi coi ngày giờ tốt xấu phải biết là ngày bao nhiêu? Để cung cấp thông tin chính xác nhất.

Chọn được ngày giờ tốt hoàng đạo

Dựa vào tuổi của bạn và tháng năm bạn muốn xem. Công cụ giúp bạn chọn ra những ngày hoàng đạo, ngày tốt trong tháng hợp tuổi. Dựa vào đó bạn có thể lên kế hoạch cho những dự định của mình thật cẩn thận và chu đáo. Mang lại thành công, may mắn cho bạn. Giúp bạn loại bỏ được những ngày xấu, xung khắc với tuổi.

Xem được ngày hắc đạo, ngày xấu

Chú ý khi xem ngày giờ phải chọn ngày âm lịch để xem. Vì theo người xưa thì tín ngưỡng tâm linh thường theo ngày âm. Khi xem ngày tốt xấu hôm nay, bạn sẽ biết ngày nào xung khắc với tuổi, giờ nào không tốt? Từ đó tránh được hậu quả về sau.

Như vậy với việc xem ngày giờ tốt xấu trong tháng. Bạn có thể kết hợp , xem ngày xuất hành, xem tuổi cưới hỏi… Giúp bạn biết chi tiết hơn và chọn được những ngày giờ đẹp để thực hiện. Tránh những ngày xấu, dễ gặp nhiều khó khăn.

Cách Xem Ngày Tốt, Ngày Xấu, Ngày Kiêng Kỵ

Một hiện tượng lịch sử được ghi nhận về sự lúng túng trong việc coi ngày tốt xấu xưa nhất là trong Sử Ký của Tư Mã Thiên, bài “Nhật giả liệt truyện”. Trong đó miêu tả Hán Vũ Đế đã triệu tập toàn bộ những thầy chuyên coi ngày của các phương pháp khác nhau trên khắp đế quốc Hán để coi ngày cho ông ta lấy vợ. Các thày đã cãi nhau suốt ngày mà không thể chọn ra ngày tốt cho Hán Vũ Đế. Cuối cùng Hán Vũ Đế phải tự quyết định chọn phương pháp Ngũ hành để tìm ngày tốt cho mình.

Việc chọn ngày tốt, tránh ngày xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của các dân tộc Đông phương. Nhưng phương pháp chọn ngày tốt, tránh ngày xấu cho đến tận bây giờ vẫn còn gây tranh cãi. Bởi vì nguyên lý và thực tại nào để có những ngày được coi là tốt hay xấu vẫn còn là những điều bí ẩn cần tiếp tục khám phá. Bài viết này là một cố gắng của các thành viên nghiên cứu thuộc Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông phương soạn, tập hợp những tư liệu còn lưu truyền trong dân gian về các quy ước ngày tốt xấu và phương pháp chọn ngày trên cơ sở những tư liệu sưu tầm được.

Phương pháp này là: Tập hợp càng nhiều càng tốt những tư liệu qui ước chọn ngày tốt xấu còn lưu truyền. So sánh đối chiếu với Vạn Niên Lịch. Loại bỏ tất cả những ngày được coi là xấu trong tất cả các tư liệu sưu tầm được. Sau đó chọn ngày tốt nhất trong những ngày còn lại.

Ưu điểm của phương pháp này là: Do chưa tìm hiểu được nguyên lý và thực tại nào làm nên tính qui ước về ngày xấu tốt với con người, cho nên việc loại trừ tất cả những ngày xấu mà sách xưa để lại.

Nhược điểm của phương pháp này là: Có khả năng có những tư liệu đã thất truyền, hoặc sưu tầm chưa đầy đủ sẽ để lọt những ngày xấu mà các tư liệu sưu tầm được không nhắc đến. Đôi khi chính những ngày xấu trong những tư liệu chưa sưu tầm được, lại rất quan trọng.

Tránh 6 sao Bại tinh Về cưới gả, xây cất nên tránh vì đã gọi là sao Bại tinh tất nhiên là không tốt Những ngày có sao Bại tinh này là: Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu và Sao Ngưu. Tránh ngày Thiên tai – Địa họa ( Kỵ cưới gả, xây cất ) Tháng Giêng, 5, 7 Thiên tại địa họa ở ngày Tý Tháng 2,6,10 Thiên tại địa họa ở ngày Mão Tháng 3,7,11 Thiên tại địa họa ở ngày Ngọ Tháng 4,8,12 Thiên tại địa họa ở ngày DậuTìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá Tháng xuất giá cho con gái có 2 điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có 4 điều xấu là: Phòng Phu chủ: Kỵ với chồng Phòng Thê chủ: Kỵ với bản thân Phòng Công cô: Kỵ với cha mẹ Phòng Nhạc thân: Kỵ với cha mẹ vợ Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc Thân Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm Mai, môi (Gọi là “Phòng Mai nhân”) còn không có người mai mối, hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại

Bảng lập thành tháng xuất giá * Gái tuổi Tỵ – Ngọ Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7. Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11 Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9. * Gái tuổi Sửu – Mùi Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10 Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12 Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8 * Gái tuổi Dần – Thân Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 – 9 Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 – 7 Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11 * Gái tuổi Mão – Dậu Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12 Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8 Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thânở tháng 4-10 * Gái tuổi Thìn – Tuất Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11 Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9 Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7. * Gái tuổi Tỵ – Hợi Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8. Phu chủ ở tháng 5 – 11. Thê chủ ở tháng 4 – 10. Công cô ở tháng 1 – 7. Nhạc thânở tháng 6 – 12

Tính hạn Kim Lâu Trong cách tính này căn cứ theo bảng như sau:

Cách tính như sau: Bắt đầu từ cung Cấn (Đây chính là cung của Địa Cầu đã được chứng minh trong cuốn “Tìm về cội nguồn Kinh Dịch”) tính là 10 tuổi. Kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận theo chiều kim đồng hồ… Thí dụ: 11 ở Chấn, 12 ở Khôn, 13 ở Ly, 14 ở Tốn, 15 ở Đoài; 16 ở Càn, 17 ở Khảm, 18 ở Cấn, 19 ở Chấn . Nhưng đến 20 tuổi lại bắt đầu từ cung Chấn và 21 ở Khôn……Tương tự như vậy đến 30 và 40. Nếu tuổi nào đếm rơi vào các cung màu xanh là phạm Kim Lâu. Các loại Kim Lâu gồm có: * Kim Lâu thân – Hại bản mệnh. * Kim Lâu thê – Hại vợ. * Kim Lâu tử – Hại con. * Kim Lâu lục súc – Hại điền sản.

Tính hạn Hoang Ốc Trong cách tính này ta có bảng sau:

Cách tính như sau: Bắt đầu từ cung Nhất kiết tính là 10 tuổi. kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận theo chiều kim đồng hồ. Tương tự như trên. Năm nào rơi vào các cung màu đỏ là: Nhất kiết, Nhị Nghị, Tứ Tấn tài thì tốt. Rơi vào các cung màu xanh là: Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử, Lục Hoang ốc là xấu. Ứng dụng cả hai phương pháp này, nếu các năm tốt của cách này trùng với năm tốt của cách kia là xây nhà được. Thí dụ 1: Hỏi: Năm 43 tuổi cất nhà được không? Ở bảng Kim Lâu ta bắt đầu từ cung Ly 40 , Đếm thuận 41 cung Tốn, 42 cung Đoài, 43 vào Kim Lâu Lục súc. Xây nhà tổn hại gia súc, người ở trong nhà, nhân viên dưới quyền…. Mặc dù năm 43 ở bảng Hoang Ốc thì rơi vào Nhất kiết thì cũng không xây được. Thí dụ 2: Hỏi: Năm 44 tuổi xây nhà được không? Ở bảng Kim Lâu 44 tuổi rơi vào cung Khảm – không phạm Kim Lâu. Ở bảng Hoang Ốc rơi vào Nhị Nghi . Tốt. Như vậy 44 tuổi xây nhà được. Lưu ý: – Tính tuổi theo Kim Lâu và Hoang Ốc chỉ dùng để xây nhà. Không phải tuổi lấy vợ lấy chồng. Hiện nay có nhiều thầy dùng tuổi Kim Lâu và Hoang ốc để đoán tuổi lấy vợ lấy chồng là sai. – Trong phương pháp tính Kim Lâu ở trên có một phương pháp khác hơn là: Đến 50 tuổi thì họ tính vào cung giữa (Trung cung) và sau đó 51 tại cung Tốn….60 cũng tại Tốn…..Tuy nhiên, thực tế chứng nghiệm nhiều lần thấy không chính xác. Nhưng cũng trình bày để tiếp tục nghiên cứu và trắc nghiệm.

Ngày xung. * Ngày xung năm: Năm Tị tránh ngày Hợi. Trong năm Tị, xung Thái Tuế của năm đóng cung Hợi. Ngày đó khí của ngày xung đột khí của năm. Có thể dỡ phá bỏ nhà cũ, dọn dẹp vườn tược, v.v… * Ngày xung tháng: Tháng Dần tránh ngày Tuất. Thái Tuế của tháng đóng cung Tuất. Ngày đó khí của ngày xung đột khí của tháng. Ngày xung của tháng có tác dụng mạnh hơn ngày xung năm. Tránh những việc có tính trường cửu như thành hôn, lập nghiệp, khánh thành, nhập gia. * Giờ xung ngày: Mỗi ngày có một giờ xung. Khí của giờ xung đột khí của ngày. Như tránh giờ Mùi xung ngày Sửu. * Ngày Tam sát của Năm hạn: Gồm Kiếp sát, Tai sát và Niên sát – Ngày Kiếp sát là những ngày Tứ xung trong Bát tự. Vào những ngày Kiếp sát dễ bị cướp, trộm, bị mất tiền, giấy tờ. Tránh đi lại, rút tiền, chuyển ngân. – Ngày Tai sát là những ngày Đào hoa trong Bát Tự, Tử vi. Vào những ngày này dễ gặp tai nạn, bệnh tật… nhất là tai vạ Đào hoa, trăng gió. – Ngày Niên sát là những ngày thuộc Tứ mộ. Trong Bát tự, các nhật thần này tượng trưng cho cô đơn, lẻ loi, bất động. Vì thế tránh bắt đầu các công việc lớn vào những ngày Niên sát.

Các năm Thân – Tí – Thìn thuộc Thủy cục: Kỵ các ngày Tị, Ngọ, Mùi (Tượng Mùa Hè) Hợi – Mão – Mùi thuộc Mộc Cục: Kỵ các ngày Thân, Dậu, Tuất (Tượng Mùa Thu) Dần – Ngọ – Tuất thuộc Hỏa cục: Kỵ các ngày Hợi, Tí, Sửu (Tượng Mùa Đông) Tị – Dậu – Sửu thuộc Kim cục: Kỵ các ngày Dần, Mão, Thìn (Tượng Mùa Xuân)

Năm Tuất 1) Hợi 2) Tí 3) SửuNăm Hợi 1) Thân 2) Dậu 3) Tuất Nói chung, không dùng những ngày này các việc quan trọng có tính chất xung với tính chất của ngày. Ngày Tam sát của tháng Cách tính như cho năm nhưng dựa trên chi của tháng hạn hành. Nói chung, không làm các việc cần thành công trong thời hạn ngắn vào các ngày Tam sát tháng như thi cử, xin việc… Không đáng e ngại khi bắt buộc phải dùng vào các việc có tính chất dài hạn như tiến hành công trình, lập gia thất vì ngày kỵ này chỉ có tác dụng trong tháng đó.

Ngày Tứ Li Những ngày này khí vận suy kiệt, không nên dùng vào việc gì: * Bốn ngày Tứ Ly (Những ngày khí vận suy kiệt) là trước một ngày những tiết Xuân phân – Hạ chí – Thu phân – Đông chí * Theo Dương lịch thì đó là các ngày: Tháng 3 ngày 20 Tháng 6 ngày 20 Tháng 9 ngày 22 Tháng 12 ngày 21

Ngày Tứ Tuyệt Bốn ngày Tứ tuyệt (ngày tận cùng mỗi mùa) là trước một ngày những tiết Lập Xuân -Lập Hạ – Lập Thu – Lập Đông. Dùng việc gì cũng không lợi. * Theo Dương lịch thì đó là các ngày: Tháng 2 ngày 3 Tháng 5 ngày 5 Tháng 8 ngày 8 Tháng 11 ngày 7

Ngày xung tuổi Tránh các ngày có Chi xung với Chi tuổi, nhất là có cả Can xung Can.

Chọn giờ Tránh dùng giờ có Chi xung Chi ngày đã chọn hoặc có cả Thiên khắc Điạ xung. * Những sao tốt cho giờ: Thiên Quan, Kim Quỹ, Thiên Đức, Hỉ Thần, Ngọc Đường, Nhật Hợp, Nhật Mã, Phúc Tinh * Những sao xấu cần tránh trong giờ: Nhật Phá, Huyền Vũ, Xung Không, Bạch Hổ, Chu tước, Câu Trần, Nhật HìnhNguyên tắc chọn ngày Ngày giờ chọn phải căn cứ vào Tứ Trụ của người trong cuộc và sự việc cần làm để tìm một yếu tố cần thiết khắc phục và bổ sung các điểm cường nhược. Đây là việc làm tốn kém thì giờ hàng tháng. Khi cưới xin tránh Cô thần (hại chồng) và Quả tú (haị vợ)Tuổi Cô thần Quả tú Tuổi Dần – Mão – Thìn : Tránh ngày giờ Tị Sửu Tuổi Tị – Ngọ – Mùi : Tranh ngày giờ Thân Thìn Tuổi Thân – Dậu – Tuất: Tránh ngày giờ Hợi Mùi Tuổi Hợi – Tí – Sửu: Tránh ngày giờ Dần Tuất – Vậy chồng tuổi Mão lấy vợ tuổi Tí cần tránh thành hôn vào ngày Tị vì giờ Tị có biểu hiện khả năng chồng thường sống biệt lập, xa vợ. Cũng không nên thành hôn ngày Tuất vì với vợ là ngày có sao Quả tú. Thành hôn thì sao tốt nhất là sao Thiên Hỉ, bố trí theo tháng như sau: Tháng Giêng – Ngày Tuất Tháng Hai – Ngày Hợi Tháng Ba – Ngày Tí Tháng Tư – Ngày Sửu Tháng Năm – Ngày Dần Tháng Sáu – Ngày Mão Tháng Bảy – Ngày Thìn Tháng Tám – Ngày Tị Tháng Chín – Ngày Ngọ Tháng Mười – Ngày Mùi Tháng Một – Ngày Thân Tháng Chạp – ngày Dậu Vậy trong tháng Mùi (6) ngày Mão nào cũng có sao Thiên Hỉ. Ngày lễ cưới nên có Chi nhị hợp với ngày thành hôn. Hoặc ngày thành hôn nhị hợp với ngày ăn hỏi. Trực Định, Trực Thành là hợp hơn cả. Chữa bệnh: Nên tìm Trực thích hợp như Trực Thành, nếu phải cắt bỏ nên dùng Trực Trừ. Tránh trực Nguy, trực Bế. Thường Trực Bế hay chứa sao Bệnh Phù. Sao Bệnh phù nằm ngay trước cung Niên hạn, như Năm Tí, Bệnh phù cư Hợi. – Chữa bệnh cũng nên dùng sao Thiên Y lưu theo tháng sinh: Sinh Tháng Dần Thiên Y ở ngày Sửu; Tháng Mão Thiên Y ở Dần, Tháng Thìn Thiên Y ở Mão vv. Ngoài ra hàng tháng Thiên Y đóng ở ngày Trực Thành.Ký hợp đồng kinh doanh: Nên chọn các ngày Trực thích hợp, đồng thời ngày đó nên nhị hợp với tuổi của mình, tuổi Thìn nên chọn một ngày Dậu có trực Thành chẳng hạn. Để có hỗ trợ nên dùng ngày giờ có sao Quý Nhân (Dương Quý nhân, Âm Quý nhân). Sao Quý nhân phụ thuộc Can ngày sinh như sau:

Can ngày sinh Quý Nhân Dương Mộc, Thổ, Kim – Giáp, Mậu Canh: Các ngày Sửu – Mùi Âm Mộc, Thổ – Ất, Ky: Các ngày Tí – Thân Dương Hỏa, Âm Hỏa – Bình Đinh: Các ngày Hợi – Dậu Dương Thủy, Âm Thủy – Nhấm Quý: Các ngày Tí – Tị Âm Kim – Tân: Các ngày Ngọ – Dần Nên chọn ngày và giờ có Quý Nhân Khi chọn ngày cho các việc khác cũng căn cứ tương tự như vậy.

Tra cứu cung mệnh từ 1924 đến 2043: http://www.chucmungnammoi.vn/2012/12/tra-cuu-cung-menh-tu-1924-en-2043.html

Sưu tầm!Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông Phương chúng tôi

Xem Ngày Tốt Xấu, Xem Giờ Đẹp Thứ Bảy Ngày 29/02/2020

Xem ngày tốt, xem giờ đẹp trong ngày khi bắt đầu những công việc mang tính chất quan trọng như xây nhà, động thổ, khai trương công ty, cưới hỏi hoặc những việc như an táng, bốc mộ để mong muốn có một kết quả tốt đẹp nhất.

Thứ 7 ngày: 29-02-2020 dương lịch (7/2/2020 âm lịch) Tức là ngày Nhâm Dần, Tháng Kỷ Mão, Năm Canh Tý

Xem giờ tốt xấu, giờ đẹp Thứ Bảy ngày 29/02/2020

Giờ hoàng đạo: Tý (23 – 1 giờ); Sửu (1 – 3 giờ); Thìn (7 – 9 giờ); Tỵ (9 – 11 giờ); Mùi (13 -15 giờ); Tuất (19 – 21 giờ)

Giờ hắc đạo: Dần (3 – 5 giờ); Mão (5 – 7 giờ); Ngọ (11 – 13 giờ); Thân (15 – 17 giờ); Dậu (17 – 19 giờ); Hợi (21 – 23 giờ)

Tuổi xung với ngày: Canh Thân (Mộc) – Bính Thân (Hỏa) – Bính Dần (Hỏa) – Bính Thân (Hỏa)

Tuổi xung với tháng: Tân Dậu (Mộc) – Ất Dậu (Thủy)

Sao tốt, sao xấu trong ngày 29/02/2020 Sao Tốt

Ngũ phú: Là ngày Thần Phú thịnh, ngày này nên hưng khởi, rất nên tu tạo, động thổ, kinh thương cầu tài.

Cát khánh: Tốt mọi việc.

Phổ hộ: Là thần của thần che chở, nên cầu cúng, tìm thầy ngừa bệnh.

Phúc hậu: Tốt về cầu tài, khai trương.

Thanh long: Hoàng Đạo-Tốt mọi việc.

Thiên y: Thiên Y là thầy mo chửa bệnh của Trời, ngày này nên xin thuốc, phòng ngừa bệnh tật, tìm thầy phụng tế.

Sát cống: Rất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Việc nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, chặt cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.Sao xấu

Việc không nên làm: Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa.

Giờ tốt nên xuất hành trong ngày 29/02/2020

Tý (23h- 01h) – Ngọ (11h-13h) : Giờ Tốc Hỷ: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

Mão (5h-7h)- Dậu (17h-19h) :Giờ Tiểu Các: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà.

Tỵ (9h-11h) -Hợi (21h-23h) : Giờ Đại An: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Giờ xấu không nên xuất hành trong ngày 29/02/2020

Sửu (1h-3h) – Mùi (13h-15h): Giờ Lưu Niên: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng

Dần (3h-5h)- Thân (15h-17h) : Giờ Xích Khẩu: Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc cần tranh luận…..tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả cãi nhau)

Thìn (7h-9h) – Tuất (19h-21h): Giờ Tuyết Lô: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới an.

Hướng xuất hành tốt trong ngày 29/02/2020

– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Nam – Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Tây

Xem ngày tốt xấu theo thập nhị bát tú ngày 29/02/2020

(Kiết Tú) Tướng tinh con chim trĩ, chủ trị ngày thứ 7.

– Xem tử vi 2020 cho biết nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.

– Kiêng cữ: Đi thuyền.

– Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa.

Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất…

Cách Xem Ngày Tốt Xấu Tháng 11 Năm 2022

Cách xem ngày tốt xấu tháng 11 năm 2017

Với việc xem ngày tốt xấu tháng 11 năm 2017 rất quan trọng, nó sẽ có những ảnh hưởng và là công cụ rất hữu ích để bạn tra cứu nhanh chóng những ngày tốt trong nắm, tránh được những ngày xấu. Đặc biệt nhất là những ngày bạn muốn làm các công việc quan trọng, như các việc cưới xin, xây nhà.

Cùng với đó, xem ngày tốt trong tháng 11 năm 2017 giúp bạn chọn ra được các ngày phù hợp, chuẩn xác với từng công việc mà bạn đang muốn thực hiện trong ngày tốt đó. Khi xem ngày đẹp tháng 11 năm 2017 sẽ thuận tiện cho những thắc mắc về thông tin mà bạn mong muốn, chuyên gia chúng tôi sẽ giải đáp về tháng 11 ở năm mới này.

Chính việc xem ngày tốt xấu tháng 11 năm 2017 có ý nghĩa quan trọng, nó ảnh hưởng đến cả số mệnh, vận mệnh của chính bản thân bạn. Cho dù làm bất cứ công việc nào khi mới bắt đầu thì đều phải xem ngày tháng tốt, mời bạn tham khảo tài liệu sau đây để hiểu rõ hơn về tháng 11 năm 2017.

Những ngày tốt trong tháng 11 2017

Theo các chuyên gia chỉ rằng, mỗi tháng đều có những ngày tốt phù hợp với từng người chứ không phải ai cũng đều có ngày tốt giống nhau. Nên việc xem ngày tốt trong tháng 11 năm 2017 có thể giúp bạn biết nên làm việc gì trong những ngày này, ngày đẹp tháng 11 năm 2017 sau đây, chính là những ngày đẹp chung nhất trong tháng.

Trong các ngày tốt tháng 11, thì những ngày Tuất, Mão, Tỵ, Hợi là những ngày tốt mang lại được tài lộc, may mắn, tiền bạc tới cho người làm công việc gì ở những ngày đó. Bạn nên tránh ngày Dậu, Mùi, Thìn, Sửu đó là ngày xấu trong tháng 11 năm 2017, mang đến những rắc rối, khó khăn và hậu quả không mong muốn tới bản thân bạn.