Xem Tuổi Cúng Sao Hạn / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Xnko.edu.vn

Tính Tuổi Sao Hạn ,Phương Pháp Tính Tuổi ,Mỗi Năm Gặp Sao Hạn Gì ? Và Cúng Sao Như Thế Nào?

Thông thường, mỗi lần năm hết thì Tết đến, có nhiều người thắc mắc muốn biết Làm Thế Nào Biết Tính Tuổi Mỗi Năm Thuộc Sao gì để Cúng Sao và giải Hạn ? Để giải đáp thắc mắc nêu trên, xin trích dẫn như sau :

BÀI THƠ CỬU DIỆU

– La Hầu chánh thất kiến hung tai

– Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai

– Thái Bạch niên trung ngũ nguyệt kỵ

– Thái Dương lục thập đắc tiền tài

– Vân Hớn nhị bát kỵ khẩu thiệt

– Thái Âm cửu kiết thập nhứt ác

– Mộc Đức thập nhị phúc trùng lai

Ngoài ra, nếu năm đó chúng ta làm ăn thất bại, thì không phải nguyên nhân Sao Thái Bạch, mà đôi khi vì thời tiết, vì thị trường.v.v. tạo nên cũng có. Còn những người cùng có Sao Thái Bạch, nhưng làm ăn phát đạt thì sao ?

Do vậy, chúng ta đừng bao giờ đổ thừa các Vì Sao của năm, để biết hậu vận tương lai, thì không thể đúng hết được tương lai, vì có người giàu có ăn mặc dư thừa không hết và có người nghèo khổ rớt mồng tơi, hằng ngày phải làm việc nặng nhọc, nhưng cơm không đử ăn no, quần áo không đủ mặc để che thân là thế đó !

Nhân đây, để hiểu rõ thêm Bài Thơ đã dẫn vừa qua, xin tạm dịch như sau :

– La Hầu bị tai nạn tháng Giêng và tháng Bảy

– Thổ Tú, Thủy Diệu gặp buồn phiền tháng Tư và tháng Tám

– Thái Bạch bị hao tài tán tận thắng Năm

– Thái Dương được đắc lợi tháng Sáu và tháng Mười

– Vân Hớn bị khẩu thiệt tháng Hai và tháng Tám

– Kế Đô có chuyện buồn phiền tháng Ba và tháng Chín

– Thái Âm tháng Chín tốt, tháng Mười Một bị tai họa

– Mộc Đức được phước đến tháng Mười và tháng Chạp

Bài thơ trên, chúng ta biết được ý nghĩa xấu hay tốt của mỗi Vì Sao theo từng thời gian nào đó của mỗi tuổi rớt vào Vì Sao đó. Riêng Sao Thổ Tú và Thủy Diệu gặp buồn phiền vào tháng Tư và tháng Tám. Đây là, sự trùng hợp ngẫu nhiên duy nhứt, còn các địa hạt khác, ví như ảnh hưởng về Hạn thì khác nhau.

Nhân đây, xin mời quý bà con đồng hương tự lấy số tuổi của mình cộng lại, đến khí có kết quả từ 1 đến 9 mới thôi, thì sẽ biết năm đó rớt vào Vì Sao gì ? Xín trích dẫn như sau :

– Ví như, các tuổi sau đây : 19, 28, 37, 46, 64, 73, 82 và 91. Sẽ có kết quả cộng lại là 1. Bởi vì : 19 = 1+9 = 10 tức 1+ 0 = 1 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 1, sẽ là cặp sao Nam La Hầu và Nữ Kế Đô. Bởi vì, cặp Sao này có ảnh hưởng giống nhau cho Nam và Nữ. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 9.

– Ví như, các tuổi sau đây : 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83 và 92. Sẽ có kết quả cộng lại là 2. Bởi vì : 20 = 2+0 = 2+ 0 = 2 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 2, sẽ là cặp sao Nam Thổ Tú và Nữ Vân Hớn. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 8.

– Ví như, các tuổi sau đây : 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84 và 93. Sẽ có kết quả cộng lại là 3. Bởi vì : 21 = 2+1 = 3 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 3, sẽ là cặp sao Nam Thủy Diệu và Nữ Mộc Đức. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 7.

– Ví như, các tuổi sau đây : 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85 và 94. Sẽ có kết quả cộng lại là 4. Bởi vì : 22 = 2+2 = 4 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 4, sẽ là cặp sao Nam Thái Bạch và Nữ Thái Âm. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 6.

-Ví như, các tuổi sau đây : 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86 và 95. Sẽ có kết quả cộng lại là 5. Bởi vì : 23 = 2+3 = 5 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 5, sẽ là cặp sao Nam Thái Dương và Nữ Thổ Tú. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 5.

– Ví như các tuổi sau đây : 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87 và 96. Sẽ có kết quả cộng lại là 6. Bởi vì : 24 = 2+4 = 6 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 6, sẽ là cặp sao Nam Vân Hớn và Nữ La Hầu. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 4.

– Ví như các tuổi sau đây : 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88 và 97. Sẽ có kết quả cộng lại là 7. Bởi vì : 16 = 1+6 = 7 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 7, sẽ là cặp sao Nam Kế Đô và Nữ Thái Dương. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 3.

– Ví như, các tuổi sau đây : 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89 và 98. Sẽ có kết quả cộng lại là 8. Bởi vì : 17 = 1+7 = 8 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 8, sẽ là cặp sao Nam Thái Âm và Nữ Thái Bạch. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 2. Số kết quả cộng lại số tuổi là 9 :

– Ví như các tuổi sau đây : 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81 và 90. Sẽ có kết quả cộng lại là 9. Bởi vì : 18 = 1+8 = 9 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 9, sẽ là cặp sao Nam Mộc Đức và Nữ Thủy Diệu. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là1.

Xuyên qua sự trích dẫn trên, chúng ta thấy số tuổi cộng lại là 9. Trong khi số năm sanh cộng lại là 1. Do vậy, chúng ta thấy kết quả của năm sanh đi nghịch với kết quả của tuổi.

Để ngắn gọn, chúng ta muốn biết tuổi âm lịch của bạn thuộc sao gì trong năm, chỉ cần cộng số tuổi lại để xem coi kết quả số mấy như bảng kê trên. Và xuyên qua bảng kê phân định các Vì Sao thuộc Nam Giới, nếu chúng ta chịu khó đối chiếu với Bài Thơ Vì Sao đã nói ở trên, thì thấy đúng ngay chốc số thứ tự 9 Vì Sao, nghĩa là : số 1 là sao La Hầu và đến số 9 là sao Mộc Đức, xin đọc lại Bài Thơ Vì Sao để các bạn sẽ rõ ràng hơn.

1.- Bảng Kê Các Sao gì Đối Với NAM Giới

Các Vì Sao gọi là Cửu Diệu. Các số tuổi nam giới :

1.- La Hầu 10 – 19 – 28 – 37 – 46 – 55 – 64 – 73- 82

2.- Thổ Tú 11 – 20 – 29 – 38 – 47 – 56 – 65 – 74- 83

3.- Thủy Diệu 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75- 84

4.- Thái Bạch 13 – 22 – 31 – 40 – 49 – 58 – 67 – 76- 85

5.- Thái Dương 14 – 23 – 32 – 41 – 50 – 59 – 68 – 77- 86

6.- Vân Hớn 15 – 24 – 33 – 42 – 51 – 60 – 69 – 78 – 87

7.- Kế Đô 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79- 88

8.- Thái Âm 17 – 26 – 35 – 44 – 53 – 62 – 71 – 80 – 89

9.- Mộc Đức 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90

2.- Bảng Kê Các Sao gì Đối Với Nữ Giới

Các Vì Sao gọi là Cửu Diệu. Các số tuổi nữ giới :

1.- Kế Đô 10 – 19 – 28 – 37 – 46 – 55 – 64 – 73- 82

2.- Vân Hớn 11 – 20 – 29 – 38 – 47 – 56 – 65 – 74- 83

3.- Mộc Đức 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75- 84

4.- Thái Âm 13 – 22 – 31 – 40 – 49 – 58 – 67 – 76- 85

5.- Thổ Tú 14 – 23 – 32 – 41 – 50 – 59 – 68 – 77- 86

6.- La Hầu 15 – 24 – 33 – 42 – 51 – 60 – 69 – 78 – 87

7.- Thái Dương 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79- 88

8.- Thái Bạch 17 – 26 – 35 – 44 – 53 – 62 – 71 – 80 – 89

9.- Thủy Diệu 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90

Ý nghĩa và Làm Thế Nào Để Cúng Sao ?

Chúng ta đã biết tuổi thuộc Vì Sao gì rồi ? Xin trích dẫn ý nghĩa và phương pháp cúng sao như sau :

1/- Sao La Hầu : Là vì sao chánh thất kiến hung tai, cho nên năm nào người có bị sao La Hầu, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên đề phòng tháng Giêng và tháng 7. Người Nam giới có thể bị tranh chấp rồi đưa đến đến cò bót nếu nặng, làm đau buồn trong gia-đình. Riêng Nữ giới lo âu, buồn phiền hay bịnh hoạn hoặc sanh dưỡng khó khăn.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao La-Hầu, mỗi tháng vào ngày mùng 8 âm lịch dùng 9 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chánh Bắc để khấn vái : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

2/- Sao Thổ Tú (cũng có người gọi sao Thổ Tinh) “Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, nên đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia-đạo đưa đến bất an và buồn phiền.Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thổ Tú, mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

3/- Sao Thủy Diệu (cũng có người gọi sao Thủy Tinh) : Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, giống như Sao Thổ Tú, cho nên có sách viết : “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng xét cho kỷ, người bị sao Thủy Diệu có kiết, có hung. Nếu người Nam giới đi làm ăn sẽ khá và có lợi hơn Nữ giới.Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thổ Tú, mỗi tháng vào ngày 21 âm lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái quay mặt về hướng chánh Bắc mà khấn vái : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

4/- Sao Thái Bạch (cũng có người gọi sao Kim Tinh) : Người bị sao Thái Bạch thường kỵ tháng 5, tuy nhiên có kiết, có hung. Người Nam giới, năm nay gia đạo thăng trầm nên lo âu, nhưng có quới nhân giúp đỡ. Riêng người Nữ giới thường bị đau ốm, nên ngừa tiểu nhân và đưa đến sự tranh chấp.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thái Bạch, mỗi tháng vào ngày rằm (15) âm lịch dùng 8 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

5/- Sao Thái Dương : người Nam giới có được sao Thái Dương xem như năm làm ăn tấn tới, đi xa có tài lộc, an khang phát đạt vào tháng 6 và tháng 10. Người Nữ giới thì trái lại, cho nên người ta chỉ bảo, mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

6/- Sao Vân Hớn (cũng có người gọi sao Hỏa Tinh) : Là vì sao hung tinh bị nhị bát khẩu thiệt tức tháng 2 và tháng 8 rất kỵ. Do vậy, người bị sao này nên thận trọng lời nói, để tránh sự tranh chấp bất lợi đưa đến kiện tụng cò bót.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Vân Hớn, mỗi tháng vào ngày 29 âm lịch dùng 15 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Nam mà khấn vái : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

7/- Sao Kế Đô : Là vì sao tam cửu khóc bi ai, cho nên năm nào người có bị sao Kế Đô, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nữ giới kỵ nhiều hơn Nam giới, nên đề phòng tháng 3 và tháng 9. Bởi vì, người ta thường nói : “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” để chỉ cái khắc kỵ của các sao đối với phái nam hay phái nữ năm đó. Người Nam giới sanh hoạt bình thường, nếu có việc gì xảy đến cũng tiền hung hậu kiết. Trái lại, người Nữ giới có thể bị tranh chấp đưa đến cò bót hoặc nếu nặng hơn đưa đến bi ai trong gia đạo.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Kế Đô, mỗi tháng vào ngày 18 âm lịch dùng 21 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Thiên Cung Phân Vỹ Kế Đô Tinh Quân” , thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

8/- Sao Thái Âm : Người có sao này được kiết tinh, làm ăn phát đạt, mọi chuyện hạnh thông vào tháng 9. Tuy nhiên tháng 11 âl kỵ sanh đẻ cho Nữ giới hay bịnh hoạn Nam giới. Bởi vì, sao này cửu kiết thập nhứt ác.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Kế Đô, mỗI tháng vào ngày 26 âm lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

9/- Sao Mộc Đức (cũng có người gọi sao Mộc Tinh) : Người có sao này cũng được kiết tinh như sao Thái Âm, làm ăn phát đạt, có tài lộc cho nên việc dựng vợ gã chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc-biệt, vào tháng Chạp thì rất tốt. Bởi vì, sao “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên, người Nam giới hay đau mắt và người Nữ giới cũng hay đau máu huyết.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Mộc Đức, mỗi tháng vào ngày 25 âm-lịch dùng 20 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

Chúng ta đã thấy ý nghĩa và phương cách cúng sao hằng năm, để mọi người xem coi rớt vào sao kiết hay sao hung, cho nên năm nào sao tốt thì an tâm, còn năm nào sao xấu thì lo lắng để cúng sao.

Nhưng thiết nghĩ, người biết thương người như thể thương thân, thì dù có bị sao hung đi nữa cũng bình an tự tại, sẽ có đời sống bình-an và hạnh phúc, còn trái lại người không biết thương người như thể thương thân, thì dù có được sao kiết chăng nữa cũng không an cư lạc nghiệp, bởi vì sự tranh chấp ham danh đoạt lợi thì sẽ đưa đến đời sống bất an như thường. Mong lắm thay !

Ghi Chú : Có người gọi các Vì Sao bằng Ngũ Tinh.

(2) Thổ Tú = Thổ Tinh (Saturne)

(3) Thủy Diệu = Thủy Tinh (Mercure)

(4) Thái Bạch = Kim Tinh (Vénus)

(6) Vân Hớn = Hỏa Tinh (Mars)

(9) Mộc Đức = Mộc Tinh (Jupiter)

2 Sao Thái Dương và Thái Âm thuộc về Mặt Trời và Mặt Trăng

2 Sao La Hầu và Kế Đô thuộc Dương và Âm

Cúng Sao Giải Hạn Chiếu Năm 2022 Người Tuổi Thân

Tìm hiểu về sao chiếu mệnh và sao hạn 2020

Sao cửu diệu chiếu mệnh 2020

Theo quan niệm của phật giáo thì mỗi năm mỗi người sẽ bị một sao chiếu mệnh. Sao chiếu mệnh hay còn gọi là sao cửu diệu tức là sẽ có 9 ngôi sao sẽ luân phiên chiếu xuống mỗi người. Cứ 9 năm một ngôi sao lại quay lại chiếu xuống mỗi người. Người đó có thể bị sao tốt hoặc sao tốt chiếu và sẽ ảnh hưởng tới vận hạn của họ trong năm đó. Để hóa giải sao chiếu mệnh xấu chiếu xuống bạn cần giải hạn sao tại đền chùa hoặc ở tại nhà.

La Hầu – Hung tinh: Chủ chủ về ăn nói thị phi.

Kế Đô – Hung tinh :Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của.

Trong đó có các sao tốt, sao xấu và sao trung tính sau:

Sao Tốt: Thái Dương, Thái m, Mộc Đức.

Sao Xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.

Sao Trung Tính: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.

Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh: Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Thái m (Nguyệt diệu) – Cát tinh: Chủ về danh lợi, hỷ sự.

Mộc Đức (Mộc tinh) – Cát tinh: Chủ về hôn sự.

Vân Hớn (Hỏa tinh) – Trung tính: chủ về tật ách.

Thổ Tú (Thổ tinh) – Trung tính: Chủ về tiểu nhân.

Thái Bạch (Kim tinh) – Hung tinh: Chủ về hao tốn tiền bạc tài sản.

Thủy Diệu (Thủy tinh) – Trung tính : Chủ về tài – lộc – hỉ.

Các hạn năm 2020 theo tuổi 12 con giáp

Huỳnh Tiền – Đại hạn: Bệnh nặng, tốn tiền của, không may mắn.

Tam Kheo – Tiểu hạn: Bệnh về mắt, tai nạn, dễ bị phong thấp.

Ngũ Mộ – Tiểu hạn: Bệnh tật, hao tài, kinh doanh kém.

Thiên Tinh – Xấu: Bị thưa kiện, thị phi, kiện tụng.

Toán Tận – Đại hạn: Hao tài kinh doanh, tai họa.

Thiên La – Xấu: Gia đạo bất an, dễ mâu thuẫn.

Địa Võng – Xấu: Rắc rối, thị phi, mang tiếng.

Diêm Vương – Xấu: Người xa mang tin buồn.

Vào mỗi năm thì mỗi người sẽ bị một hạn chiếu xuống trong năm. Sẽ có 8 hạn chiếu xuống mỗi người, nam nữ sẽ bị hạn khác nhau chiếu xuống. 8 hạn sẽ luân phiên thay nhau chiếu xuống và cứ sau 8 năm một hạn sẽ quay lại chiếu xuống mỗi người.

– Nam mạng tuổi Bính Thân 1956: Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ

Sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2020 người tuổi Thân

Sao chiếu hạn chiếu mệnh năm 2020 tuổi Bính Thân 1956

+ Ý nghĩa sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Thời gian: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Cách giải hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

– Nữ mạng Bính Thân 1956: Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ

+ Bình hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

+ Hóa giải sao hạn năm 2020 nam tuổi Bính Thân:

+ Bình sao: Sao Vân Hớn hay Vân Hán là sao tai tinh (sao xấu) đây là sao chủ về thương tật tai nạn, khẩu thiệt thị phi, hay vướng vào kiện tụng tranh chấp. Đường công danh trắc trở, tài lộc đến kém, tình duyên lận đận trục trặc.

Thời gian: Để hóa giải sao này, gia chủ nên cúng giải hạn vào ngày 29 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng từ 20h – 22h trong ngày.

Cách giải hạn: Cần chuẩn bị 15 ngọn đèn nến, 1 bài vị cúng sao màu đỏ, 1 mũ đỏ, tiền vàng, trầu cau, hoa quả, trà nước, hương hoa. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Nam rồi khấn vái: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân” thì hung tính của sao sẽ giảm nhẹ được nhiều phần.

+ Bình hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

– Nam mạng tuổi Mậu Thân 1968: Sao Thái m – Hạn Diêm Vương

+ Cách giải sao hạn chiếu mệnh năm 2020 nữ tuổi Bính Thân:

Xem sao hạn năm 2020 tuổi Mậu Thân 1968

+ Luận sao: Sao Thái m là phúc tinh chuyên cứu giải bình an chuyển hung thành cát, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ hơn nam giới. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.

Khung giờ: Nên cúng dâng sao giải hạn sao Thái m vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì ngày này sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất để cúng là từ 19h – 21h là tốt nhất.

Cách giải: Chuẩn bị 7 ngọn đèn hoặc nến, 1 bài vị màu vàng sao cúng sao, 1 chiếc mũ màu vàng, 1 đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, nhang. Soạn lễ xong, gia chủ đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây khấn vái: “Nguyệt Cung Thái m Hoàng Hậu Tinh Quân” để hóa giải sao hạn được nhẹ bớt hung tinh.

– Nữ mạng Mậu Thân 1968: Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La

+ Luận hạn: Làm ăn có lộc, hạnh phúc vẹn toàn. Nhưng dễ ốm đau bệnh tật, nhất phụ nữ có thai dễ mất cả mẹ lẫn con.

+ Giải hạn năm 2020 cho nam tuổi Mậu Thân:

+ Đặc điểm sao: Sao Thái Bạch là sao hung tinh, gặp sao này gia chủ có tiểu nhân quấy phá, hao tổn tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng.

Khung giờ: Giải hạn sao Thái Bạch nên được làm vào ngày rằm tức 15 âm lịch hàng tháng, thời gian tốt nhất là từ 19h – 21h.

Cách giải: Gia chủ cần chuẩn bị 8 ngọn đèn hoặc nến, bài vị cúng sao Thái Bạch, 1 mũ trắng, đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, bánh trái, nhang khói. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây nhan hướng về phía chính Tây rồi khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân” để giúp gia chủ giảm nhẹ được hạn trong năm.

+ Luận hạn: Sức khỏe tâm lý không ổn định, gia đạo không yên, vợ chồng hay cãi nhau, ghen tuông vô cớ, có người quấy phá.

– Nam mạng tuổi Canh Thân 1980: Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận

+ Hướng dẫn giải hạn sao chiếu năm 2020 nữ tuổi Mậu Thân:

Sao hạn chiếu xuống năm 2020 tuổi Canh Thân 1980

+ Bình sao: Sao Thái Dương là cát tinh chủ về phú quý thăng quan tiến chức, danh vọng, uy tín, gặp được rất nhiều may mắn. Nhưng sao này hợp với nam giới hơn nữ giới, nữ giới gặt hái thành công vất vả hơn nam giới. Tháng 4 và tháng 6 gia chủ thu được nhiều tài lộc.

Thời điểm: Cúng dâng sao giải hạn vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì đây là thời điểm sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất là từ 11h đến 13h.

Hướng dẫn giải hạn: Chuẩn bị: 1 bài vị vàng đề “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền”, 12 ngọn đèn hoặc nến, 1 mũ vàng, tiền vàng, hương hoa quả trà nước và bánh trái. Soạn lễ sau đó đốt 3 cây nhang rồi quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền” để giảm bớt vận xấu chiếu hạn trong năm.

– Nữ mạng Canh Thân 1980: Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền

+ Tính chất hạn: Hay tai nạn, ốm đau bệnh tật, hao tổn tài sản lớn, dễ mất cắp, bị kẻ xấu hãm hại (hạn nặng)

+ Cách giải hạn sao chiếu mạng năm 2020 nam tuổi Canh Thân:

+ Tính chất sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Thời điểm: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Hướng dẫn giải hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

+ Tính chất hạn: Đau ốm bệnh tật nặng nghiêm trọng nguy hiểm tính mạng, hao tốn tiền bạc của cải.

– Nam mạng tuổi Nhâm Thân 1992: Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ

+ Giải hạn sao hạn chiếu mạng năm 2020 nữ tuổi Canh Thân:

Sao hạn chiếu mạng năm 2020 tuổi Nhâm Thân 1992

+ Vận số sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Giờ tốt: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Hóa giải sao hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

– Nữ mạng Nhâm Thân 1992: Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ

+ Đặc điểm hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

+ Giải hạn sao chiếu mệnh đầu năm 2020 cho nam tuổi Nhâm Thân:

+ Ý nghĩa sao: Sao Vân Hớn hay Vân Hán là sao tai tinh (sao xấu) đây là sao chủ về thương tật tai nạn, khẩu thiệt thị phi, hay vướng vào kiện tụng tranh chấp. Đường công danh trắc trở, tài lộc đến kém, tình duyên lận đận trục trặc.

Giờ tốt: Để hóa giải sao này, gia chủ nên cúng giải hạn vào ngày 29 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng từ 20h – 22h trong ngày.

Hóa giải sao hạn: Cần chuẩn bị 15 ngọn đèn nến, 1 bài vị cúng sao màu đỏ, 1 mũ đỏ, tiền vàng, trầu cau, hoa quả, trà nước, hương hoa. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Nam rồi khấn vái: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân” thì hung tính của sao sẽ giảm nhẹ được nhiều phần.

+ Đặc điểm hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

– Nam mạng tuổi Giáp Thân 2004: Sao Thái m – Hạn Diêm Vương

+ Hóa giải hạn năm 2020 cho nữ tuổi Nhâm Thân:

Danh sách sao hạn chiếu xuống năm 2020 nam nữ tuổi Giáp Thân 2004

+ Tính chất sao: Sao Thái m là phúc tinh chuyên cứu giải bình an chuyển hung thành cát, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ hơn nam giới. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.

Ngày giải hạn: Nên cúng dâng sao giải hạn sao Thái m vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì ngày này sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất để cúng là từ 19h – 21h là tốt nhất.

Cách làm: Chuẩn bị 7 ngọn đèn hoặc nến, 1 bài vị màu vàng sao cúng sao, 1 chiếc mũ màu vàng, 1 đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, nhang. Soạn lễ xong, gia chủ đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây khấn vái: “Nguyệt Cung Thái m Hoàng Hậu Tinh Quân” để hóa giải sao hạn được nhẹ bớt hung tinh.

– Nữ mạng Giáp Thân 2004: Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La

+ Vận hạn: Làm ăn có lộc, hạnh phúc vẹn toàn. Nhưng dễ ốm đau bệnh tật, nhất phụ nữ có thai dễ mất cả mẹ lẫn con.

+ Cách hóa giải sao hạn 2020 nam tuổi Giáp Thân:

+ Luận sao: Sao Thái Bạch là sao hung tinh, gặp sao này gia chủ có tiểu nhân quấy phá, hao tổn tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng.

Ngày giải hạn: Giải hạn sao Thái Bạch nên được làm vào ngày rằm tức 15 âm lịch hàng tháng, thời gian tốt nhất là từ 19h – 21h.

Cách làm: Gia chủ cần chuẩn bị 8 ngọn đèn hoặc nến, bài vị cúng sao Thái Bạch, 1 mũ trắng, đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, bánh trái, nhang khói. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây nhan hướng về phía chính Tây rồi khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân” để giúp gia chủ giảm nhẹ được hạn trong năm.

+ Vận hạn: Sức khỏe tâm lý không ổn định, gia đạo không yên, vợ chồng hay cãi nhau, ghen tuông vô cớ, có người quấy phá.

+ Hướng dẫn hóa giải dâng sao hạn chiếu mệnh 2020 nữ tuổi Giáp Thân:

Thông qua danh sách chi tiết sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2020 cho người tuổi Thân. Có kèm theo cách giải hạn sao chiếu mệnh năm 2020 cho người tuổi Thân. Hi vọng sẽ hỗ trợ bạn được nhiều trong việc tìm hiểu để chuẩn bị hành trang đón một năm mới 2020 Canh Tý an lành.

Cách Cúng Sao Giải Hạn Tại Nhà

(NTD) – Ông bà ta xưa quan niệm rằng mỗi năm, mỗi người có một ngôi sao chiếu mệnh như: La Hầu, Thổ Tú, Thuỷ Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, Vân Hán, Kế Đô. Trong đó có sao vận tốt, lại có sao vận xấu. Nếu ai bị sao vận xấu chiếu mạng trong năm thì làm lễ dâng sao giải hạn.

Chuẩn bị lễ cúng sao giải hạn tại nhà

Nếu ai được sao tốt chiếu mạng thì làm lễ dâng sao nghinh đón. Lễ nghênh, tiễn nhương tinh (cúng sao) được tiến hành thường kỳ vào những ngày nhất định của các tháng trong năm.

Tuy vậy, dù sao nào chiếu mệnh thì vào tối ngày rằm tháng giêng (ở miền Nam nhiều chùa cúng sao vào tối mồng 8 tháng giêng), người ta thường sắm đủ phẩm vật, đủ số lượng các đèn, nến tuỳ theo mỗi sao cần nghinh tiễn đế làm lễ cúng sao tại nhà. Bài vị cúng mỗi sao được viết trên giấy, có màu tương ứng với ngũ hành của từng sao.

Bàn hương án cúng dâng sao thường đặt ở sân trước nhà hoặc trên sân thượng.

Văn khấn cúng dâng sao giải hạn (ngày Rằm tháng Giêng)

Nam mô A-di-đà Phật! (3 lần, 3 lạy)

Hôm nay là ngày Rằm tháng Giêng năm……………..

Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….

Ngụ tại:…………………………………..

Chúng con thành tâm có lời kính mời:

Nhật cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân

Nam Tào Bắc Đẩu tinh quân

Thái Bạch, Thi Tuế tinh quân

Bắc cực Tử vi Đại Đức tinh quân

Văn Xương Văn Khúc tinh quân

Nhị thập Bát Tú, Ngũ Hành tinh quấn

La Hầu, Kế Đô tinh quân

Giáng lâm trước án, nghe lời mời cẩn tấu:

Ngày rằm Nguyên Tiêu, theo lệ trần tục, tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả thắp nén tâm hương dâng lên trước án, kính mời các vị lai lâm hâm hưởng, phù hộ cho toàn gia chúng con luôn luôn mạnh khoẻ, mọi sự bình an, vạn sự tối lành, gia đình hoà thuận, trên bảo dưới nghe.

Đèn trời sán lạn.

Chiếu thắp cõi trần.

Xin các tinh quân.

Lưu ân lưu phúc.

Lễ tuy mọn bạc.

Lòng thành có dư.

Mệnh vị an cư.

Thân cung khang thái.

Nam mô A-di-đà Phật! (3 lần, 3 lạy)

Hiểu đúng về cúng sao giải hạn

Đại đức Thích Thanh Phương cho biết, cúng sao giải hạn không phải là một nghi thức Phật giáo mà nguyên thuỷ của nó từ Lão giáo ở Trung Hoa. Sao hạn được tính theo học thuyết ngũ hành xung khắc. Theo sự vận chuyển của ngũ hành, mỗi năm có một vì sao chiếu mạng hợp với tuổi của từng người. Còn hạn là ách nạn, là cách thức riêng ứng với sao chiếu mạng tốt hay xấu. Theo đó, có chín ngôi sao (có sách nói là bảy sao) phát sáng trên trời, đó là: Nhật Diệu, Nguyệt Diệu, Hỏa Diệu, Thủy Diệu, Mộc Diệu, Kim Diệu, Thổ Diệu, La Hầu và Kế Đô. Có sách thêm sao Thái Bạch nữa thành mười sao. Chín ngôi sao này còn gọi là Cửu Diệu, là các sao phối trí theo các phương, sắp xếp theo mười hai chi và ngũ hành. Hàng năm, mỗi tuổi chịu ảnh hưởng của một ngôi sao, gọi nôm na là sao “chiếu mạng”. Do đó, có năm gặp sao tốt, có năm gặp sao xấu. Sao La Hầu và Kế Đô là sao xấu, là loại ám hư tinh, vì hai sao này chẳng thấy được mặt trời. Tuy bắt nguồn từ Lão giáo ở Trung Hoa nhưng tập tục này lại ăn sâu vào quan niệm của người dân Việt, rồi dần dà theo thời gian trở thành một tập tục lâu đời của người Việt. Qua quá trình giao thoa văn hóa, không biết từ bao giờ, nó nghiễm nhiên trở thành tục lệ Phật giáo.

Theo quan điểm của Phật giáo, không có ngôi sao nào chiếu vào con người mà nhờ đó được phúc lợi hay mang tai họa, bởi vì tất cả đều do nhân quả của chính người ấy làm nên. Đức Phật dạy, không có quả nào từ trên trời rơi xuống, hoặc dưới đất hiện lên, mà đều do các hành động qua thân, khẩu và ý của con người tạo ra. Mọi sự thành công hay thất bại của mỗi người trong đời chẳng phải do ai ban phát cho, mà do những hành động hoặc lời nói đã tạo từ trước (nhân), cộng với các yếu tố trong hiện tại (duyên), khi nhân duyên đầy đủ thì lãnh thọ quả báo (quả).

Tuy nhiên, cúng sao giải hạn là một trong những hình thức phương tiện các chùa Phật giáo vận dụng để đưa chúng sinh đến gần với Phật pháp. Khi vận dụng nghi thức cúng sao giải hạn của Lão giáo, các thầy chủ lễ không sử dụng nghi thức Lão giáo mà thay vào đó là tụng kinh, sử dụng các nghi thức của Phật giáo, để cho những ai chưa phải Phật tử được nghe lời kinh mà thức tỉnh. Những ai đã là Phật tử rồi, có dịp ôn lại lời kinh để việc học Phật, tu Phật càng vững chãi hơn, tinh tấn hơn. Hơn nữa, qua việc cúng bái đó, Tăng Ni có cơ hội tiếp cận, gần gũi và giúp đỡ quần chúng; khuyên họ làm lành lánh dữ, đi chùa tụng kinh lạy Phật, bố thí cúng dường…

Nhưng một số nơi khi cử hành nghi thức cúng sao hạn nặng nề, phiền phức, mang vẻ âm u huyền bí, làm mất sự trong sáng của nền tín ngưỡng Phật giáo và bản chất của phong tục. Chính điều đó đã biến phong tục ngày càng mang màu sắc mê tín trầm trọng, kèm theo những đánh giá không tốt về Phật giáo.

Quỳnh Chi (Sưu tầm)

Văn Khấn Để Cúng Sao Giải Hạn Sao Kế Đô

Lưu ý: Tất cả đều màu vàng,nếu thứ gì khác màu dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.​

Tổng quan về cung sao giai han sao Kế Đô

Sao hạn này rất đại kỵ cho cả nam lẫn nữ. Đây là một Hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Đàn ông làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi. Người đàn ông mê gái, gặp sao hạn này chiếu mệnh nên đề phòng mang tai tiếng vì đàn bà. Nhưng đàn bà khi gặp sao hạn này chiếu mệnh mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận lắm, làm ăn gặp nhiều trở ngại. Đàn bà hay xảy ra việc rày rà, mang tiếng thị phi. Kỵ tháng 3, tháng 9, hoặc có việc ai bi (Đại kỵ cho nữ giới, nhất là tháng 3 và tháng 9). Đặc tính sao Kế Đô được ghi trong đoạn thơ sau đây:

Kế đô chiếu mệnh năm nay Tháng ba tháng chín bi ai khóc ròng Đàn bà vận mệnh long đong Ốm đau tang chế nặng trong năm này Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàng Phúc lớn qua khỏi được an Không thì tai hoạ vương mang có ngày Phòng người làm vấp rủi nguy Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng Tham tài dục lợi bất an Thương người phải nhớ chớ than chớ phiền

NĂM TUỔI BỊ SAO KẾ ĐÔ CHIẾU MẠNG

Vận hung khi gặp sao Kế Đô chiếu mạng: cả nam và nữ đều xấu, nhưng người mang âm khí sẽ bị nặng hơn. Tinh thần xuống thấp, hay buồn phiền chán nản thờ ơ thế sự. Trong nhà phát sinh tang sự, hay phải xa xứ lông bông. Nam thì đi xa mới sinh tiền bạc, ở lỳ trong nhà tất gặp tai ương, bị nữ hại.

Sao Kế Đô vốn cực kỵ nữ giới, nên nữ nhân khi gặp sao này chiếu mệnh thường gặp nhiều chuyện không vui. Tuy nhiên có một điểm đặc biệt ở sao Kế Đô là nếu người phụ nữ khi bị sao này chiếu mệnh mà lại có thai thì dữ sẽ hóa lành. Người xưa quan niệm khi đàn bà có bầu thì sao Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu đến mệnh chủ mà còn có xu hướng tốt cho cả người chồng và đứa con trong bụng nữa.

Người có tinh tú này tọa mệnh thì ví như “vạn sự khởi đầu nan”. Đầu năm bình thường, giữa năm bỗng dưng tài hoa xuất chúng, đầu năm đại hung cuối năm đại cát. Vậy nên, tâm tư bạn nên tràn trề hi vọng, mong mỏi một năm tốt đẹp thì hơn.

SẮM LỄ CÚNG SAO GIẢI HẠN KẾ ĐÔ 21 ngọn đèn hoặc nến Bài vị màu vàng thẫm của sao Kế Đô Mũ vàng thẫm Đinh tiền vàng Gạo, muối Trầu cau Hương hoa, trái cây, phẩm oản Chai nước

Lưu ý: Tất cả đều màu vàng,nếu thứ gì khác màu dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.​

– Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn trong tháng hoặc giải hạn đầu năm.

CÁCH CÚNG SAO GIẢI HẠN SAO KẾ ĐÔ Vào tối 18 âm lịch hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính tây, trên bàn thờ đặt 21 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện để cúng sao giải hạn. Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân” lạy về hướng Tây, vào lúc 21h đến 23h.​

BÀI VĂN KHẤN CÚNG SAO GIẢI HẠN SAO KẾ ĐÔ

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.

– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: ……………

Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………….. để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác