Xem Ngày Tốt Xấu Cho Tuổi Quý Hợi / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Xnko.edu.vn

Xem Ngày Tốt Chuyển Nhà Cho Tuổi Quý Hợi Trong Năm 2022

Ngày chuyển nhà được xem là một trong những yếu tố quan trọng được nhiều gia chủ quan tâm. Bài viết này chuyển nhà MovingHouse muốn cung cấp thêm cho bạn một số thông tin về quan trọng khi chọn ngày, giờ, hướng đi cần di chuyển khi chuyển nhà đối với gia chủ tuổi Quý Hợi, mang lại tài vận, may mắn và sự thuận lợi trong kinh doanh, sự nghiệp.

Tuổi Quý Hợi là những người sinh năm bao nhiêu?

Theo hệ can chi, tuổi Quý Hợi gần nhất là những người sinh năm 1923 (96 tuổi) và những người sinh năm 1983 (36 tuổi). Những người sinh năm Quý Hợi mang mệnh là Đại Hải Thủy, mệnh cung của nam giới là Cấn, mang hành Thổ và phù hợp với hướng nhà Đông Bắc, Tây Bắc và Tây Nam. Còn mệnh cung nữ giới là cung Đoài, mang hành Kim và hướng nhà tốt với họ là những hướng: Tây Bắc, Tây, Tây Nam, Đông Bắc.

Trong năm 2020, tuổi Quý Hợi nên chuyển nhà vào những ngày nào?

Xem ngày về nhà mới theo tuổi Quý Hợi

Người tuổi Quý Hợi chuyển nhà trong năm 2020 cần chú ý điều gì?

Người tuổi Quý Hợi khi chuyển nhà trong năm 2020 cần chú ý một số điều đặc biệt sau:

Nên tránh ngày Tam Nương: Ngày Tam Nương hiểu theo nghĩa chiết tự nghĩa là ba bà, ba bà này chính là các bà Muội Hỷ, Đát Kỷ, Bao Tự, hay còn được gọi là Tam Nương và ba bà này được sử sách biết đến là ba tác giả dẫn đến sự sụp đổ của ba triều đại huy hoàng trong lịch sử Trung Quốc. Bởi vậy vào những ngày sinh và ngày mất của ba bà này, người ta thường kiêng kỵ làm những việc đại sự như cưới hỏi, chuyển nhà… Cụ thể những ngày Tam Nương trong tháng là các ngày 03, 07, 13, 18, 22, 27 âm lịch hàng tháng. Theo quan niệm dân gian thì từ ngàn đời nay người ta kiêng kỵ 6 ngày Tam Nương này trong tháng.

Nên tránh ngày Công Kỵ: Theo sách Ngọc hạp thông thư của Hứa Chân Quân thì những ngày Công kỵ như sau: ngày 13 tháng 1, ngày 12 tháng 2, ngày 9 tháng 3, ngày 7 tháng 4, ngày 5 tháng 5, ngày 3 tháng 6, ngày 08, 29 tháng 7, ngày 27 tháng 8, ngày 25 tháng 9, ngày 23 tháng 10, ngày 21 tháng 11 và ngày 19 tháng 12. Như vậy, trong 1 năm sẽ có 13 ngày cần kiêng làm những việc đại sự như cưới xin, chuyển nhà, nhập trạch…

Nên kiêng ngày Sát Chủ: Sát theo nghĩa Hán văn là sát phạt, chém giết, gây thương tích, tổn hại, hình khắc, ảnh hưởng xấu về sức khỏe. Có một số ngày sát chủ đặc biệt như: ngày Sát Thát nghĩa là giết giặc Nguyên – Mông, sát hại nghĩa là giết chết, sát nhân nghĩa là giết người, sát sinh nghĩa là giết hại động vật… Như vậy, ngày Sát chủ là ngày gây hại cho đối tượng sử dụng ngày đó, khiến người sử dụng ngày đó hoặc sử dụng vật dụng, tiến hành công việc gặp nhiều bất lợi, ảnh hưởng về sức khỏe, có thể bị tiêu hao tiền của, đau ốm hay tai nạn…

Nên tự chuyển nhà hay thuê đơn vị vận chuyển?

Việc chuyển nhà bao gồm rất nhiều công đoạn và gây khó khăn cho không ít gia đình, việc tự tay thu dọn và vận chuyển đồ đạc sẽ mất khá nhiều thời gian và công sức của gia chủ. Bởi vậy, thay vì tự tay làm tất thì hãy lựa chọn các đơn vị vận chuyển nhà uy tín, chuyên nghiệp để hỗ trợ cho bạn và gia đình.

Được thành lập từ ngày 09/08/2007, công ty TNHH MTV TMDV vận tải Xá Lợi tự hào cung cấp đa dạng các dịch vụ: Dịch vụ chuyển nhà, chuyển văn phòng trọn gói, Dọn nhà trọn gói, cho thuê xe Taxi Tải. Trải qua hơn 9 năm hoạt động và phát triển, Taxi tải chuyển nhà Xá Lợi luôn mong muốn mang đến cho mọi quý khách hàng có một dịch vụ chuyển nhà nhanh chóng, tiết kiệm, giá rẻ nhất, chuyên nghiệp.

Xem Ngày Chuyển Nhà Cho Tuổi Kỷ Hợi

Nhập trạch là một nghi lễ được tiến hành khi chuẩn bị dọn vào nhà mới mua hoặc mới xây, chính vì vậy xem ngày về nhà mới tuổi 1959 để công việc được thuận lợi cũng rất quan trọng.

Tùy theo từng tuổi của mỗi người mà sẽ chọn được ngày phù hợp khác nhau, có thể đẹp với người này nhưng xấu với người kia.

xem ngày nhập trạch cho tuổi kỷ hợi

Cách xem ngày tốt để chuyển nhà

xem ngày chuyển nhà

Xem ngày tốt chuyển nhà cho tuổi Kỷ Hợi cần dựa trên lý luận phong thủy. Con người sinh ra và lớn lên sẽ mang một vận mệnh nhất định và ứng với một con giáp cụ thể.

Trong 12 con giáp này luôn tồn tại những cặp giáp khắc xung và cũng có những cặp giáp rất hòa hợp. Vậy nên khi bạn tiến hành công việc quan trọng như chuyển nhà thì cần lưu ý đến vấn đề này.

Khi chuyển nhà bạn phải xem xét kỹ tuổi của mình, ngày và giờ chuyển nhà, năm chuyển nhà để tránh nằm trong tứ hành xung khắc ảnh hưởng đến vận khí, gây trắc trở và khó khăn và trong cuộc sống sau này ở nhà mới.

Đây là yếu tố cần thiết, cho dù bạn ở độ tuổi nào, thuộc cung mệnh nào hay con giáp thì tất cả mọi việc đều sẽ may mắn hơn khi chọn ngày giờ hoàng đạo để làm, kể cả việc chuyển nhà mới.

Sở dĩ gọi là hoàng đạo vì trong những ngày giờ này mọi sự đều được tốt đẹp.

Những ngày này được các sao tốt chiếu xuống, tạo nên may mắn cho gia chủ. Các bạn có thể xem ngày hoàng đạo ở các cuốn lịch vạn niên, hay xem online trên mạng internet rất dễ dàng.

Ngày hắc đạo sẽ được tính theo ngày âm và dựa theo địa chi 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Cụ thể ngày hắc đạo trong tháng theo âm lịch như sau:

– Tháng 1, tháng 7: Ngọ, Mão, Hợi, Dậu.

– Tháng 2, tháng 8: Thân, Tỵ, Sửu, Hợi.

– Tháng 3, tháng 9: Tuất, Mùi, Sửu, Hợi.

– Tháng 4, tháng 10: Tý, Dậu, Tỵ, Mão.

– Tháng 5, tháng 11: Dần, Hợi, Mùi, Tỵ.

– Tháng 6, tháng 12: Thìn, Sửu, Dậu, Mùi.

Xem ngày tốt về nhà mới của tuổi Kỷ Hợi như thế nào

Vạn vật trong trời đất luôn thay đổi, xem ngày chuyển tuổi 1959 Kỷ Hợi cần đáp ứng được các yêu cầu phong thuỷ nhà ở sau:

– Xem ngày nhập trạch tuổi Kỷ Hợi phải tương sinh hoặc tương hỗ với bản mệnh của gia chủ. Tuổi Kỷ Hợi mệnh Mộc, vì vậy nên chọn ngày thuộc hành Thủy (tương sinh) hoặc thuộc hành Mộc (tương hỗ).

– Xem ngày về nhà mới tuổi Kỷ Hợi phải tránh ngày Sửu, là ngày xung với tuổi của bạn.

– Xem ngày chuyển nhà tuổi Kỷ Hợi phải tránh ngày Hợi, là ngày xung thái tuế với tuổi của bạn.

– Ngày tốt về nhà mới tuổi Kỷ Hợi phải là ngày tốt cho công việc nhập trạch.

Vậy tuổi Kỷ Hợi chuyển nhà vào ngày nào tốt? đó là ngày thỏa mãn cả 4 yếu tố trên.

Công việc chuyển bị để nhập trạch tuổi Kỷ Hợi gồm những gì?

tuổi Kỷ Hợi nhập trạch

Sau khi xem ngày chuyển nhà tuổi Kỷ Hợi, thì các bạn cần chuẩn bị sẵn các công việc sau để nghi lễ nhập trạch được diễn ra thuận lợi nhất:

– Chuẩn bị đồ đạc chuyển tới nhà mới:

Trong quá trình dọn dẹp phải chính tay gia chủ và thân quyến chuẩn bị. Nếu quá nhiều đồ đạc cần thuê người hay người khác trợ giúp thì gia chủ cũng cần phải tham gia làm cùng để được may mắn.

– Thời gian chuyển nhà:

Cần chọn thời gian chuyển vào ban ngày, tốt nhất là vào buổi sáng, không được chuyển vào buổi tối. Đó cũng chính là ngày tốt về nhà mới tuổi Kỷ Hợi.

– Sửa soạn bàn thờ:

Cần dùng khăn mới và sạch nhúng vào rượu gừng hoặc rượu ngũ vị hương để bao sái bàn thờ, tuyệt đối không được sử dụng các khăn đã lau chùi nơi khác để sử dụng. Sau đó bày biện lễ vật đầy đủ trên bàn thờ để kính lễ các bậc bề trên.

– Đun nước và thắp lửa:

Sau khi khấn lễ và thắp nhang cúng thần linh gia chủ cần khai bếp, đun nước và mở vòi nước trong nhà cho chảy. Theo quan niệm dân gian bếp phải có lửa, không được dùng bếp điện thay thế. Nước đun sôi có thể dùng pha trà để cả nhà uống và mời khách.

Nhìn chung, việc xem ngày nhập trạch tuổi Kỷ Hợi rất quan trọng, đây cũng là việc để đảm bảo bình an và may mắn khi chuyển tới nhà mới. Chính vì vậy từng khâu cần chuẩn bị chu đáo, và gia chủ cần có tâm kính lễ các bậc bề trên.

Kết luận

Như vậy các bạn đã cùng chúng tôi đi tìm hiểu cách xem ngày chuyển nhà cho tuổi Kỷ Hợi qua bài viết trên. Nhập trạch là một khởi đầu mới, vì vậy cần phải tính toán và xem xét kỹ phong thuỷ nhà ở để tránh được những hậu quả, xui xẻo về sau này.

Thủ tục về nhà mới Bói nốt ruồi ở cổ

Tuổi Quý Hợi Khai Trương Ngày Nào Tốt Trong Năm 2022

Tuy nhiên, xem tử vi 2021 cho biết mỗi tuổi khác nhau sẽ có vận, mệnh khác nhau chính vì thế những bạn sinh năm 1983 không nên chọn chung ngày với những tuổi khác

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 1 năm 2021

– Thứ sáu, ngày 1/1/2021 nhằm ngày 19/11/2020 Âm lịch Ngày KỶ DẬU, tháng MẬU TÝ, năm CANH TÝ Ngày Hoàng đạo (minh đường hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Dần (3:00-4:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Mùi (13:00-14:59),Dậu (17:00-18:59)

– Thứ ba, ngày 12/1/2021 nhằm ngày 30/11/2020 Âm lịch Ngày CANH THÂN, tháng MẬU TÝ, năm CANH TÝ Ngày Hoàng đạo (thanh long hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY theo lịch vạn niên 2021: Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Mùi (13:00-14:59),Tuất (19:00-20:59)

– Thứ năm, ngày 14/1/2021 nhằm ngày 2/12/2020 Âm lịch Ngày NHÂM TUẤT, tháng KỶ SỬU, năm CANH TÝ Ngày Hoàng đạo (thanh long hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Dần (3:00-4:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59),Hợi (21:00-22:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 2 năm 2021

– Chủ nhật, ngày 7/2/2021 nhằm ngày 26/12/2020 Âm lịch Ngày BÍNH TUẤT, tháng KỶ SỬU, năm CANH TÝ Ngày Hoàng đạo (thanh long hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Dần (3:00-4:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59),Hợi (21:00-22:59)

– Thứ ba, ngày 9/2/2021 nhằm ngày 28/12/2020 Âm lịch Ngày MẬU TÝ, tháng KỶ SỬU, năm CANH TÝ Ngày Hắc đạo (thiên hình hắc đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59)

– Thứ năm, ngày 11/2/2021 nhằm ngày 30/12/2020 Âm lịch Ngày CANH DẦN, tháng KỶ SỬU, năm CANH TÝ Ngày Hoàng đạo (kim quỹ hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Mùi (13:00-14:59),Tuất (19:00-20:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 3 năm 2021

– Thứ ba, ngày 9/3/2021 nhằm ngày 26/1/2021 Âm lịch Ngày BÍNH THÌN, tháng CANH DẦN, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (kim quỹ hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Dần (3:00-4:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59),Hợi (21:00-22:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 4 năm 2021

Tháng 4 năm 2021 không có ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 5 năm 2021

– Thứ bảy, ngày 22/5/2021 nhằm ngày 11/4/2021 Âm lịch Ngày CANH NGỌ, tháng QUÝ TỴ, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (thanh long hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59)

– Chủ nhật, ngày 23/5/2021 nhằm ngày 12/4/2021 Âm lịch Ngày TÂN MÙI, tháng QUÝ TỴ, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (minh đường hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Dần (3:00-4:59),Mão (5:00-6:59),Tỵ (9:00-10:59),Thân (15:00-16:59),Tuất (19:00-20:59),Hợi (21:00-22:59)

– Thứ tư, ngày 26/5/2021 nhằm ngày 15/4/2021 Âm lịch Ngày GIÁP TUẤT, tháng QUÝ TỴ, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (kim quỹ hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Dần (3:00-4:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59),Hợi (21:00-22:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 6 năm 2021

– Thứ tư, ngày 30/6/2021 nhằm ngày 21/5/2021 Âm lịch Ngày KỶ DẬU, tháng GIÁP NGỌ, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (minh đường hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Dần (3:00-4:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Mùi (13:00-14:59),Dậu (17:00-18:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 7 năm 2021

– Thứ bảy, ngày 24/7/2021 nhằm ngày 15/6/2021 Âm lịch Ngày QUÝ DẬU, tháng ẤT MÙI, năm TÂN SỬU Ngày Hắc đạo (câu trần hắc đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Dần (3:00-4:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Mùi (13:00-14:59),Dậu (17:00-18:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 8 năm 2021

– Thứ tư, ngày 4/8/2021 nhằm ngày 26/6/2021 Âm lịch Ngày GIÁP THÂN, tháng ẤT MÙI, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (tư mệnh hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Mùi (13:00-14:59),Tuất (19:00-20:59)

– Thứ tư, ngày 18/8/2021 nhằm ngày 11/7/2021 Âm lịch Ngày MẬU TUẤT, tháng BÍNH THÂN, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (tư mệnh hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Dần (3:00-4:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59),Hợi (21:00-22:59)

– Thứ năm, ngày 26/8/2021 nhằm ngày 19/7/2021 Âm lịch Ngày BÍNH NGỌ, tháng BÍNH THÂN, năm TÂN SỬU Ngày Hắc đạo (bạch hổ hắc đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 9 năm 2021

– Thứ ba, ngày 7/9/2021 nhằm ngày 1/8/2021 Âm lịch Ngày MẬU NGỌ, tháng ĐINH DẬU, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (kim quỹ hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59)

– Thứ ba, ngày 21/9/2021 nhằm ngày 15/8/2021 Âm lịch Ngày NHÂM THÂN, tháng ĐINH DẬU, năm TÂN SỬU Ngày Hắc đạo (bạch hổ hắc đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Mùi (13:00-14:59),Tuất (19:00-20:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 10 năm 2021

– Thứ sáu, ngày 15/10/2021 nhằm ngày 10/9/2021 Âm lịch Ngày BÍNH THÂN, tháng MẬU TUẤT, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (kim quỹ hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Mùi (13:00-14:59),Tuất (19:00-20:59)

– Thứ bảy, ngày 16/10/2021 nhằm ngày 11/9/2021 Âm lịch Ngày ĐINH DẬU, tháng MẬU TUẤT, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (kim đường hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Dần (3:00-4:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Mùi (13:00-14:59),Dậu (17:00-18:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 11 năm 2021

– Thứ ba, ngày 16/11/2021 nhằm ngày 12/10/2021 Âm lịch Ngày MẬU THÌN, tháng KỶ HỢI, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (tư mệnh hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Dần (3:00-4:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Thân (15:00-16:59),Dậu (17:00-18:59),Hợi (21:00-22:59)

Ngày tốt khai trương hợp tuổi Quý Hợi tháng 12 năm 2021

– Thứ ba, ngày 14/12/2021 nhằm ngày 11/11/2021 Âm lịch Ngày BÍNH THÂN, tháng CANH TÝ, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (thanh long hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Sửu (1:00-2:59),Thìn (7:00-8:59),Tỵ (9:00-10:59),Mùi (13:00-14:59),Tuất (19:00-20:59)

– Thứ tư, ngày 15/12/2021 nhằm ngày 12/11/2021 Âm lịch Ngày ĐINH DẬU, tháng CANH TÝ, năm TÂN SỬU Ngày Hoàng đạo (minh đường hoàng đạo)

GIỜ TỐT TRONG NGÀY : Tí (23:00-0:59),Dần (3:00-4:59),Mão (5:00-6:59),Ngọ (11:00-12:59),Mùi (13:00-14:59),Dậu (17:00-18:59)

Xem Sao Chiếu Mệnh Vận Hạn Năm 2022 Cho Tuổi Quý Hợi 1983 Nữ Mạng

1. Tổng quan về tuổi Quý Hợi 1983 nữ mạng năm 2021

Nữ mạng sinh năm 1983 tuổi Quý Hợi, tức tuổi con heo. Thường gọi là Lâm Hạ Chi Trư, tức Heo Trong Rừng. Mệnh Thủy – Đại Hải Thủy – nghĩa là nước biển lớn.

Mệnh: Đại Hải Thủy gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ khắc Thủy: Không tốt.

Địa chi: Hợi gặp Sửu: Bình thường.

Thiên can: Quý gặp Tân: Bình thường.

Sao chiếu mệnh: Sao Mộc Đức.

Vận hạn: Hạn Tam Kheo.

Vận niên: Trư Phùng Hỏa.

Thái Tuế năm 2021: Không phạm Thái Tuế.

Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.

Tuổi Kim Lâu năm 2021: Phạm Kim Lâu – Kim Lâu Thê.

Hạn Hoang Ốc năm 2021: Phạm Hoang Ốc – Lục Hoang Ốc.

2. Sao chiếu mệnh năm 2021 của tuổi Quý Hợi 1983 nữ mạng

Sao Mộc Đức là một cát tinh – sao tốt cho cả nam và nữ. Người có sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc cũng như cuộc sống. Có người có thêm bạn mới, thăng quan tiến chức hay được quý nhân giúp đỡ, đời sống hôn nhân hoàn hợp.

Sao Mộc Đức chiếu mạng nữ có hạn huyết quang, chiếu mạng nam đề phòng bệnh về mắt, gia đạo có chút bất hòa nhưng nhân khẩu bình an, không đáng lo lắng. Tuy nhiên hạn của sao Mộc Đức vừa xấu nhưng cũng có thể mang lại điều tốt đẹp nếu người cúng vừa cúng giao giải hạn vừa nghinh sao để tiếp đón điều may.

Những người mới khởi nghiệp nếu gặp năm Mộc Đức thì cần thận trọng, đề phòng thất bại, không nên quá kiêu ngạo, tự phụ mà cần khiêm tốn lắng nghe ý kiến của mọi người, nhất là lãnh đạo hoặc tiền bối đi trước. Những người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc mà gặp sao Mộc Đức chiếu mạng thì có thể gặp trở ngại ở tiền vận nhưng cuối năm lại thuận lợi, an toàn.

Người có sao Mộc Đức chiếu mạng có thể gặp được quý nhân chỉ bảo trên con đường sự nghiệp, kinh doanh, dù gặp tai ương hoạn nạn cũng biến nguy thành an, chuyển họa thành phúc nên không phải quá lo lắng. Nhìn chung những ai có sao này chiếu mạng thì nên chuẩn bị thật tốt những kế hoạch, dự án mà mình ấp ủ để triển khai. Còn với người đang đi học thì năm này sẽ đánh dấu mốc quan trọng trong sự nghiệp học tập của mình.

Khi đang ở cát vận: may mắn trong công việc, có bạn bè mới, thăng quan tiến chức. Quý nhân trợ mệnh, hôn nhân hòa hợp. Tốt về mặt cưới hỏi, công việc bình an sinh tài sinh lợi. Người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc gặp Mộc Đức Tinh thì sẽ gặp trở ngại ở tiền vận nhưng cuối năm lại thuận lợi, an toàn.

Khi ở hung vận: Đề phòng thương tật ở mắt. Gia trạch gặp bất hòa nhưng mọi người trong nhà đều bình an, không có gì đáng ngại.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Mộc Đức như sau:

“Mộc Đức tọa mệnh trong nămTháng Mười, tháng Chạp tin mừng tới thămĐược người trợ giúp không ngừngTiền bạc vay mượn, đem cho nhẹ nhàngThanh Long chiếu mệnh vững vàngCó người chỉ bảo vượng đường làm ănVí như trời tối gặp trăngCá kia vào nước làm ăn rõ đườngSao tốt Mộc Đức Thái DươngNếu gặp hạn nặng chớ khinh thường, tất an “

3. Sao Mộc Đức thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao Mộc Đức là một phúc tinh thuộc hành Mộc, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thủy, bình hòa với Mộc, tương khắc với Kim, sinh xuất với Hỏa. Do đó:

– Sao Mộc Đức kỵ các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, ánh kim và màu thuộc hành Hỏa là hồng, đỏ, tím.

– Sao Mộc Đức hợp với các màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây.

– Sao Mộc Đức may mắn nhất là vào tháng 10 và tháng 12 âm lịch sẽ có tin vui, gặp được quý nhân phù trợ về mặt tài lộc, công danh.

4. Cúng dương sao Mộc Đức vào ngày nào hàng tháng?

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải. Sao Mộc Đức là một phúc tinh nhưng nếu muốn có một năm bình an và tốt đẹp hơn thì vẫn cần làm lễ giải sao.

Thời gian cúng giải hạn sao Mộc Đức thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Mộc Đức đăng viên vào lúc 5 giờ đến 7 giờ ngày 25 âm lịch hàng tháng hướng về chính Đông để làm lễ giải sao.

Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý màu đỏ, tím như mã não đỏ, ngọc hồng lựu, hồng ngọc…

Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Mộc Đức cần chuẩn bị phải có màu xanh, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu xanh gói lại hoặc lót giấy màu xanh xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

5. Sắm lễ cúng giải sao Mộc Đức cần chuẩn bị:

– Bài vị cúng sao Mộc Đức giấy xanh viết dòng chữ: “Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân”

– Lễ vật cúng sao Mộc Đức: 20 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu xanh của sao Mộc Đức, Mũ xanh, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.

6. Bài cúng, văn khấn cúng giải hạn sao Mộc Đức

Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân .– Con kính kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.Tín chủ (chúng) con là: ……………………………………..Hôm nay là ngày …. Tháng …. Năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

7. Vận hạn năm 2021 của tuổi Quý Hợi 1983 nữ mạng

Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.

Người xưa dùng câu: “Tam Kheo thống nhãn thương thủ túc” để mô tả tất cả những việc mà những người gặp hạn Tam Kheo phải gánh chịu trong vòng một năm.

Về sức khỏe, những người có hạn Tam Kheo trong năm cần chú ý thường bị đau mắt và tay chân. Theo chúng tôi những tuổi gặp năm hạn Tam Kheo có thể bị các bệnh suy giảm thị lực, đau mắt, cận thị, một số người khác có thể mắc các bệnh lên quan đến xương khớp tay chân hoặc bị té ngã dẫn đến tay chân bị thương tích.

Về đời sống, không nên tụ họp ở những nơi đông người, tránh xa những sự khiêu khích và phải nhẫn nhịn trước những lời khiêu khích này, cũng như nhẫn nhịn trước mọi việc. Nếu không, rất có thể những điều này sẽ gây nên sự rắc rối trong cuộc sống cho bạn.

Những cách giải hạn Tam Kheo có thể kể đến như sau:

Thứ nhất: Nên tu dưỡng bản thân, trau dồi phẩm chất đạo đức, làm nhiều việc lương thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. Những hoạt động từ thiện, giúp đỡ những người khác thường mang lại may mắn cả về sức khỏe lẫn công danh. Có thể nói, đây được coi là cách giải hạn Tam Kheo nói riêng cũng như mọi loại hạn nói chung.

Thứ ba: Vận dụng cách giải hạn Tam Kheo, việc cải thiện phong thủy nhà ở cũng được đề cập đến, tránh để tình trạng hơi ẩm cao, giữ ấm khi thời tiết chuyển lạnh để đề phòng các bệnh về xương khớp, tay chân. Ngoài ra, nên vận động, thể dục thể thao để có sức khỏe tốt.

Thứ tư: Đối với các vấn đề thị phi, miệng tiếng, châm biếm, đả kích, phê bình thì các bạn nên có kiến giải thông đạt. Không nên chấp vặt, thù dai, để bụng để tinh thần chất chứa những điều không vui. Hãy coi như họ nói đùa mà thôi.

Thông tin trong bài viết chỉ mong tính tham khảo!