Ngày Tốt Xấu Của Khổng Minh / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Xnko.edu.vn

Cách Tính Ngày, Giờ Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu

Lục diệu hay còn gọi là Lục nhâm, trong đó “Lục” nghĩa là sáu, “diệu” nghĩa là tinh diệu, là các sao. Ở đây các sao này chính là những trạng thái trong quá tình phát triển.

Nguyên nghĩa của cụm từ “Lục nhâm” nghĩa là sáu sao, chính là các đại lượng trong quá trình diễn biến của sự việc, giống như xét về chuyển động vật lý có các đại lượng, vận tốc, quãng đường, thời gian, gia tốc, trọng lượng, lực cản không khí, ma sát… Nguyên cuốn sách khổng minh lục diệu và phương pháp này nằm trong hệ thống binh pháp của Gia Cát Lượng có tên là “ngồi trên mình ngựa tính toán xem có kẻ thù nào truy đuổi”. Phương pháp tính này khác Tử vi đẩu số, kỳ môn độn, Bát tự, Mai hoa dịch số, Thái ất ở chỗ các môn này cần thời gian và tĩnh tâm, còn Lục diệu sử dụng trong hành quân, tác chiến nên cho ra đáp án, kết quả rất nhanh.

CÁCH TÍNH NGÀY, GIỜ TỐT XẤU DỰA VÀO LỤC DIỆU

Một trong những ứng dụng của Lục diệu chính là dùng để chọn ngày tốt một cách nhanh chóng, trong điều kiện không có tài liệu, sách vở, hay smartphone, laptop hỗ trợ. Cách tính ngày Lục Diệu như sau:

Sử dụng hai ngón tay, mỗi ngón có ba đốt ngón tay và như vậy tổng cộng có 6 đốt ngón tay

Trước tiên tiến hành khởi từ tháng tính theo âm lịch, trong đó tháng Giêng là Đại An, tháng 2 là Lưu Niên, tháng 3 là Tốc Hỷ, Tháng 4 là Xích Khẩu, Tháng 5 là Tiểu Cát, tháng 6 là không Vong, từ tháng 7 đến tháng Chạp lặp lại như từ tháng 1 đến tháng 6.

“Ví dụ: Ngày 23/07. Tháng 7 ở cung Đại an, tính từ 1 tới 23 thì ngày 23 sẽ rơi vào cung Tiểu cát, và ngày đó là ngày Tiểu cát”

Tra cứu nhanh ngày Tiểu cát: – Tháng 1 và tháng 7 gồm các ngày: 5, 11, 17, 23, 29. – Tháng 2 và tháng 8 là các ngày: 4, 10, 16, 22, 28. – Tháng 3 và tháng 9 là các ngày: 3, 9, 15, 21, 27. – Tháng 4 và tháng 10 là các ngày: 2, 8, 14, 20, 26. – Tháng 5 và tháng 11 là các ngày: 1, 7, 13, 19, 25. – Tháng 6 và tháng 12 là các ngày: 6, 12, 18, 24, 30.

Tra cứu nhanh ngày Đại an: – Tháng 1 và tháng 7 gồm các ngày: 1, 7, 13, 19, 25, 31. – Tháng 2 và tháng 8 là các ngày: 6, 12, 18, 24, 30. – Tháng 3 và tháng 9 là các ngày: 5, 11, 17, 23, 29. – Tháng 4 và tháng 10 là các ngày: 4, 10, 16, 22, 28. – Tháng 5 và tháng 11 là các ngày: 3, 9, 15, 21, 27. – Tháng 6 và tháng 12 là các ngày: 2, 8, 14, 20, 26.

Tra cứu nhanh ngày Tốc hỷ: – Tháng 1 và tháng 7 gồm các ngày: 3, 9, 15, 21, 27. – Tháng 2 và tháng 8 là các ngày: 2, 8, 14, 20, 26. – Tháng 3 và tháng 9 là các ngày: 1, 7, 13, 19, 25, 31. – Tháng 4 và tháng 10 là các ngày: 6, 12, 18, 24, 30. – Tháng 5 và tháng 11 là các ngày: 5, 11, 17, 23, 29. – Tháng 6 và tháng 12 là các ngày: 4, 10, 16, 22, 28.

Cách tính giờ tốt cũng tương tự. đến ngày nào thì lấy chính ngày đó là giờ Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ tới giờ cần xem.

“Ví dụ: 10h sáng ngày 25/08. Tháng 8 ở cung Lưu niên, ngày 25 rơi vào vị trí Lưu niên nên gọi là ngày Lưu niên.10h là giờ Tị, cung Lưu niên là giờ Tý, tính thuận kim đồng hồ đến giờ Tị thì nó sẽ rơi vào cung Đại an, và 10h sáng hôm đó là giờ Đại an.”

BA TRẠNG THÁI TỐT THEO KHỔNG MINH LỤC DIỆU

– Đại an: Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. – Tốc hỷ: Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày Tốc hỷ đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ Tốc hỷ thì may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều. – Tiểu cát: Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

BA TRẠNG THÁI XẤU THEO KHỔNG MINH LỤC DIỆU

– Lưu niên: Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành – Xích khẩu: Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này) – Không vong: Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại. Thực ra không vong trong Phong thủy là vị trí giữa hai hướng, hoặc hai sơn. Chẳng hạn như 292 độ (so với sơn Tân thì kiêm 7 độ, so với sơn Tuất thì kiêm 8 độ), tọa độ này nằm giữa cung Đoài (hướng Tây) và cung Càn (hướng Tây bắc) phần ranh giới hai cung này gọi là Đại không vong. Trường hợp khác 173 độ nằm giữa ranh giới sơn Bính và sơn Ngọ gọi là Tiểu không vong. Các nhà Phong thủy giải thích rất rõ, khi lâm vào không vong trường khí rất hỗn độn, tốt xấu cát hung khó phân định rõ, thường là xấu nhiều hơn tốt. Trong Tử vi kết thúc mỗi tuần Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất cũng có một giai đoạn chuyển tiếp đó là Tuần trung không vong. Như vậy hiểu một cách nôm na là vị trí ranh giới, chuyển tiếp hoặc kết thúc một chu trình, giống như mùa đông cuối một năm vậy. Tại sao trạng thái Không vong lại xấu với mọi việc và nặng nề như vậy? Bởi vì chọn ngày, chọn giờ để tiến hành công việc bắt đầu cho một thời kỳ mới, ai cũng muốn nó hứa hẹn tạo ra triển vọng và chân trời mới, gặp trạng thái bế tắc, kết thúc, chắc hẳn là điều không ai mong muốn, xét về mặt khí lực thì giai đoạn mở đầu cần sung mãn, tươi trẻ nên giai đoạn không vong không phù hợp, nó có những xu thế, khuynh hướng trái ngược lại điều mà mọi người mong đợi.

HOẶC CÓ THỂ TÍNH NGÀY HOÀNG ĐẠO THEO CÁCH SAU:

Ngày Hoàng đạo (tốt): Thanh long, Minh đường, Kim quỹ, Kim đường, Ngọc đường, Tư mệnh Ngày Hắc đạo (xấu): Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Thiên lao, Nguyên Vũ, Câu trần

Lịch Xuất Hành Của Cụ Khổng Minh, Giờ Xuất Hành Lý Thuần Phong

LỊCH NGÀY XUẤT HÀNH CỦA CỤ KHỔNG MINH ( Ngày âm)

Tour du lịch Hà Giang tiết kiệm Thời gian, Tiền bạc, Sức khỏe

1-Tháng 1, 4, 7, 10 Các ngày Hảo Thương (Tốt) trong các tháng này là : 06, 12, 18, 24, 30 Các ngày Đạo Tặc trong các tháng này là : 05, 11, 17, 23, 29 Các ngày Thuần Dương(Tốt) trong các tháng này là : 04, 10, 16, 22, 28 Các ngày Đường Phong (Tốt) trong các tháng này là : 01, 07, 13, 19, 25 Các ngày Kim Thổ trong các tháng này là : 02, 08, 14, 20, 26 Các ngày Kim Dương (Tốt) trong các tháng này là : 03, 09, 15, 21, 27 Ngày Đường Phong : Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ Ngày Kim Thổ : Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Ngày Kim Dương : Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. Ngày Thuần Dương : Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. Ngày Đạo Tặc: Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của. Ngày Hảo Thương: Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

2- Tháng 2, 5, 8, 11 Các ngày Thiên Đạo trong các tháng này là : 01, 09, 17, 25 Các ngày Thiên Thương (Tốt) trong các tháng này là : 08, 16, 24, 30 Các ngày Thiên Hầu trong các tháng này là : 07, 15, 23 Các ngày Thiên Dương (Tốt) trong các tháng này là : 06, 14, 22 Các ngày Thiên Môn (Tốt) trong các tháng này là : 02, 10, 18, 26 Các ngày Thiên Đường (Tốt) trong các tháng này là : 03, 11, 19, 27 Các ngày Thiên Tài (Tốt) trong các tháng này là : 04, 12, 20, 28 Các ngày Thiên Tặc trong các tháng này là : 05, 13, 21, 29

Ngày Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua. Ngày Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt. Ngày Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý. Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận. Ngày Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn. Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. Ngày Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Du lịch Mù Cang Chải 2 ngày – Tour HAY giá RẺ

3- Tháng 3, 6, 9, 12 Các ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt) trong các tháng này là : 02, 10, 18, 26 Các ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt) trong các tháng này là : 03, 11, 19, 27 Các ngày Bạch Hổ Túc trong các tháng này là : 04,12,20, 28 Các ngày Huyền Vũ trong các tháng này là : 05, 13, 21, 29 Các ngày Chu Tước trong các tháng này là : 01, 09, 17 Các ngày Thanh Long Túc trong các tháng này là : 08, 16, 24, 30 Các ngày Thanh Long Kiếp (Tốt) trong các tháng này là : 07, 15,25, 23 Các ngày Thanh Long Đâu (Tốt) trong các tháng này là : 06, 14, 22

Ngày Chu Tước : Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. Ngày Bạch Hổ Đầu : Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả. Ngày Bạch Hổ Kiếp : Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi. Ngày Huyền Vũ : Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi. NgàyThanh Long Đầu : Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cỗu tài thắng lợi. Mọi việc như ý. Ngày Thanh Long Kiếp : Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý. Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý. Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Du lịch Cao Bằng 2 ngày – Tour HAY, giá TỐT

Xem Ngày Tốt Xấu Sửa Nhà, Tu Tạo Hợp Tuổi Của Gia Chủ

Trước khi muốn làm các công việc lớn đời người như nhập trạch, khai trương, mua xe, v.v. thì nên xem và chọn ngày tốt cẩn thận. Với mục đích mang lại suôn sẻ, hanh thông cho mọi chuyện. Do đó trong tháng dựa theo tuổi là vô cùng cần thiết. Bởi điều này ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của công việc. Cũng như sự bình an của bản thân bạn và các thành viên khác trong gia đình.

Coi ngày tốt trong tháng sửa chữa nhà có lợi ích gì?

Khi muốn tu tạo bạn cần xem tuổi chọn ngày giờ đẹp nhằm cúng sửa chữa nhà cửa. Để giúp công trình được suôn sẻ, thuận lợi diễn ra đúng như tiến độ. Vì thế nếu bạn xem chọn được ngày giờ tốt khởi công sửa nhà. Sẽ mang lại sự bình an, may mắn, lộc tài cho bạn và gia đình. Đồng thời giúp bạn tránh đi ngày xấu tu tạo, tránh đi mọi điều xui xẻo, không may xảy ra.

Làm thế nào để xem chọn ngày tốt sửa chữa nhà cửa

Xem ngày giờ tốt xấu trong tháng khởi công sửa chữa nhà cửa bạn sẽ chọn được ngày giờ đẹp. Với mục đích tiến hành mọi chuyện được hanh thông, hoàn thành đúng như tiến độ. Tuy nhiên nếu muốn coi chọn ngày giờ đẹp khởi công làm nhà cần phải chọn hợp với tuổi của gia chủ. Đồng thời ngày đó phải có nhiều sao trực sửa chữa. Bên cạnh đó tránh đi các ngày xấu tam nương, sát chủ, nguyệt kỵ v.v.

Xem ngày tu tạo hợp tuổi bạn

Bạn có ý định tiến hành sửa tu tạo nhà cửa thì nên xem ngày tốt để làm. Bởi nếu chọn được ngày đẹp hợp tuổi sẽ giúp cho công việc của bạn được diễn ra suôn sẻ như mong muốn. Đồng thời mang lại bình an, tài lộc cho bạn về sau. Tránh đi các ngày khắc tuổi để không phải gặp các khó khăn, xui xẻo bất lợi trong tương lai.

Chọn giờ tốt

Sau khi đã chọn được ngày đẹp thì bạn nên coi giờ tốt trong ngày đó để tiến hành khởi công. Nhằm giúp cho mọi chuyện lại càng được hanh thông hơn. Cũng như tránh đi những khung giờ xấu gây ra điều xui xẻo cho công trình. Đồng thời ảnh hưởng đến may mắn lộc tài cho bản thân.

Coi ngày sửa nhà theo tuổi sẽ giúp bạn biết được chính xác ngày giờ tốt trong tháng. Từ đó sắp xếp tiến hành công việc được suôn sẻ, may mắn. Bên cạnh đó còn đem lại tài lộc bình an cho bản thân bạn và gia đình. Tránh đi những ngày xấu không may mắn cho công trình và gia đình.

Phương Pháp Coi Ngày Tốt Xấu

Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông phương

Loại bỏ những ngày xấu trong tháng

Tránh những ngày Tam nương sát:Trong tháng là các ngày: Mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27.

Tránh tam tai kỵ cất nhà và cưới vợ cho nam giới. Tuổi: Thân – Tý – Thìn (Thuỷ Cục) tam tai ở năm Dần – Mão – Thìn (Mộc hành).

Tuổi: Dần – Ngọ – Tuất (Hoả cục) tam tai ở năm Thân – Dậu – Tuất (Kim hành)

Tuổi: Tỵ – Dậu – Sửu (Kim cục) tam tai ở năm Hợi – Tý – Sửu (Thuỷ hành)

Tuổi: Hợi – Mão – Mùi (Mộc cục) tam tai ở năm Tỵ – Ngọ – Mùi (Hoả hành)

Lưu ý: * Tuổi nam giới nào gặp (tam tai) không những cất nhà không tốt mà lấy vợ cũng xấu. * Giới nữ lấy chồng và làm nhà (Trường hợp độc thân) không kỵ tam tai.

Tránh ngày sát chủ(Đại kỵ cất nhà – Cưới gả và an táng)

Ngày sát chủ trong tháng: Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu Tháng 4: Sát chủ ở ngày Tuất Tháng 11: Sát chủ ở ngày Mùi Tháng 5, 6, 8, 10,12: Sát chủ ở ngày Thìn Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Bốn mùa đều có ngày sát chủMùa Xuân: Sát chủ ở ngày Ngọ Mùa Hạ: Sát chủ ở ngày Tý Mùa Thu: Sát chủ ở ngày Dậu Mùa Đông: Sát chủ ở ngày Mão.

Mỗi tháng lại ấn định một ngày Sát chủTháng 1,5,9: Sát chủ ở ngày Tý Tháng 2, 8,10: Sát chủ ở ngày Mão Tháng 3,7,11: Sát chủ ở ngày Ngọ Tháng 4, 6,12: Sát chủ ở ngày Dậu

Giờ Sát chủ trong thángTháng 1, 7: Sát chủ ở giờ Dần Tháng 2, 8: Sát chủ ở giờ Tỵ Tháng 3, 9: Sát chủ ở giờ Thân Tháng 4,10: Sát chủ ở giờ Thìn Tháng 5, 11: Sát chủ ở giờ Dậu Tháng 6, 12: Sát chủ ở giờ Mão.

Chú ý: Những giờ Thọ tử ghi nhận trong bảng trên không mang tính qui luật. Mong quí vị quan tâm, nhận xét và cho ý kiến.

Ngày Nguyệt kỵ(Trăm sự đều kỵ) Trong một năm có 12 tháng có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả

“Mồng năm, mười bốn, hai ba Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì”

Lưu ý: Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau: * Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5. * Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14. * Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.

Nghĩa là Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

* Năm Giáp Kỷ Tháng 3 ngày Mậu Tuất Tháng 7 ngày Quý Hợi Tháng 10 ngày Bính Thân Tháng 11 ngày Đinh Hợi

* Năm Ất Canh Tháng 4 ngày Nhâm Thân Tháng 9 ngày Ất Tị

* Năm Mậu Quý Tháng 6 ngày Kỷ Sửu

* Năm Đinh Nhâm không có ngày Thập Ác đại bại.

Tìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giáTháng xuất giá cho con gái có 2 điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có 4 điều xấu là: Phòng Phu chủ: Kỵ với chồng Phòng Thê chủ: Kỵ với bản thân Phòng Công cô: Kỵ với cha mẹ Phòng Nhạc thân: Kỵ với cha mẹ vợ Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc Thân Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm Mai, môi (Gọi là “Phòng Mai nhân”) còn không có người mai mối, hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại

Bảng lập thành tháng xuất giá* Gái tuổi Tỵ – Ngọ Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7. Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11 Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.

Phương pháp tính tuổi Kim Lâu (Phổ biến trong dân gian)

Trong cách tính này căn cứ theo bảng như sau:

Cách tính như sau: Bắt đầu từ cung Cấn (Đây chính là cung của Địa Cầu đã được chứng minh trong cuốn “Tìm về cội nguồn Kinh Dịch”) tính là 10 tuổi. Kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận theo chiều kim đồng hồ.. Thí dụ: 11 ở Chấn, 12 ở Khôn, 13 ở Ly, 14 ở Tốn, 15 ở Đoài; 16 ở Càn, 17 ở Khảm, 18 ở Cấn, 19 ở Chấn . Nhưng đến 20 tuổi lại bắt đầu từ cung Chấn và 21 ở Khôn……Tương tự như vậy đến 30 và 40. Nếu tuổi nào đếm rơi vào các cung màu xanh là phạm Kim Lâu. Các loại Kim Lâu gồm có: * Kim Lâu thân – Hại bản mệnh. * Kim Lâu thê – Hại vợ. * Kim Lâu tử – Hại con. * Kim Lâu lục súc – Hại điền sản.

Tính hạn Hoang Ốc Trong cách tính này ta có bảng sau:

Cách tính như sau:Bắt đầu từ cung Nhất kiết tính là 10 tuổi. kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận theo chiều kim đồng hồ. Tương tự như trên. Năm nào rơi vào các cung màu đỏ là: Nhất kiết, Nhị Nghị, Tứ Tấn tài thì tốt. Rơi vào các cung màu xanh là: Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử, Lục Hoang ốc là xấu. Ứng dụng cả hai phương pháp này, nếu các năm tốt của cách này trùng với năm tốt của cách kia là xây nhà được. Ngày xung. Thí dụ 1: Hỏi: Năm 43 tuổi cất nhà được không? Ở bảng Kim Lâu ta bắt đầu từ cung Ly 40 , Đếm thuận 41 cung Tốn, 42 cung Đoài, 43 vào Kim Lâu Lục súc. Xây nhà tổn hại gia súc, người ở trong nhà, nhân viên dưới quyền…. Mặc dù năm 43 ở bảng Hoang Ốc thì rơi vào Nhất kiết thì cũng không xây được. Thí dụ 2: Hỏi: Năm 44 tuổi xây nhà được không? Ở bảng Kim Lâu 44 tuổi rơi vào cung Khảm – không phạm Kim Lâu. Ở bảng Hoang Ốc rơi vào Nhị Nghi . Tốt. Như vậy 44 tuổi xây nhà được. Lưu ý: – Tính tuổi theo Kim Lâu và Hoang Ốc chỉ dùng để xây nhà. Không phải tuổi lấy vợ lấy chồng. Hiện nay có nhiều thầy dùng tuổi Kim Lâu và Hoang ốc để đoán tuổi lấy vợ lấy chồng là sai. – Trong phương pháp tính Kim Lâu ở trên có một phương pháp khác hơn là: Đến 50 tuổi thì họ tính vào cung giữa (Trung cung) và sau đó 51 tại cung Tốn….60 cũng tại Tốn…..Tuy nhiên, thực tế chứng nghiệm nhiều lần thấy không chính xác. Nhưng cũng trình bày để tiếp tục nghiên cứu và trắc nghiệm.

* Ngày xung năm: Năm Tị tránh ngày Hợi. Trong năm Tị, xung Thái Tuế của năm đóng cung Hợi. Ngày đó khí của ngày xung đột khí của năm. Có thể dỡ phá bỏ nhà cũ, dọn dẹp vườn tược, v.v…

* Giờ xung ngày: Mỗi ngày có một giờ xung. Khí của giờ xung đột khí của ngày. Như tránh giờ Mùi xung ngày Sửu.

* Ngày Tam sát của Năm hạn: Gồm Kiếp sát, Tai sát và Niên sát – Ngày Kiếp sát là những ngày Tứ xung trong Bát tự. Vào những ngày Kiếp sát dễ bị cướp, trộm, bị mất tiền, giấy tờ. Tránh đi lại, rút tiền, chuyển ngân. – Ngày Tai sát là những ngày Đào hoa trong Bát Tự, Tử vi. Vào những ngày này dễ gặp tai nạn, bệnh tật… nhất là tai vạ Đào hoa, trăng gió. – Ngày Niên sát là những ngày thuộc Tứ mộ. Trong Bát tự, các nhật thần này tượng trưng cho cô đơn, lẻ loi, bất động. Vì thế tránh bắt đầu các công việc lớn vào những ngày Niên sát.

Các năm Thân – Tí – Thìn thuộc Thủy cục: Kỵ các ngày Tị, Ngọ, Mùi (Tượng Mùa Hè) Hợi – Mão – Mùi thuộc Mộc Cục: Kỵ các ngày Thân, Dậu, Tuất (Tượng Mùa Thu) Dần – Ngọ – Tuất thuộc Hỏa cục: Kỵ các ngày Hợi, Tí, Sửu (Tượng Mùa Đông) Tị – Dậu – Sửu thuộc Kim cục: Kỵ các ngày Dần, Mão, Thìn (Tượng Mùa Xuân)

1) Ngày Kiếp sát: 2) Ngày Tai sát 3) Ngày Niên sát (Còn gọi là ngày Tuế sát).

Nói chung, không dùng những ngày này các việc quan trọng có tính chất xung với tính chất của ngày.

Tránh dùng giờ có Chi xung Chi ngày đã chọn hoặc có cả Thiên khắc Điạ xung. Ngày Tam sát của thángCách tính như cho năm nhưng dựa trên chi của tháng hạn hành. Ngày Tứ Li Những ngày này khí vận suy kiệt, không nên dùng vào việc gì: Ngày Tứ TuyệtBốn ngày Tứ tuyệt (ngày tận cùng mỗi mùa) là trước một ngày những tiết Lập Xuân -Lập Hạ – Lập Thu – Lập Đông. Dùng việc gì cũng không lợi. * Theo Dương lịch thì đó là các ngày: Ngày xung tuổiTránh các ngày có Chi xung với Chi tuổi, nhất là có cả Can xung Can. * Những sao tốt cho giờ: Thiên Quan, Kim Quỹ, Thiên Đức, Hỉ Thần, Ngọc Đường, Nhật Hợp, Nhật Mã, Phúc Tinh * Những sao xấu cần tránh trong giờ: Nhật Phá, Huyền Vũ, Xung Không, Bạch Hổ, Chu tước, Câu Trần, Nhật Hình

Tháng 2 ngày 3 Tháng 5 ngày 5 Tháng 8 ngày 8 Tháng 11 ngày 7

* Bốn ngày Tứ Ly (Những ngày khí vận suy kiệt) là trước một ngày những tiết Xuân phân – Hạ chí – Thu phân – Đông chí * Theo Dương lịch thì đó là các ngày: Tháng 3 ngày 20 Tháng 6 ngày 20 Tháng 9 ngày 22 Tháng 12 ngày 21

Nói chung, không làm các việc cần thành công trong thời hạn ngắn vào các ngày Tam sát tháng như thi cử, xin việc… Không đáng e ngại khi bắt buộc phải dùng vào các việc có tính chất dài hạn như tiến hành công trình, lập gia thất vì ngày kỵ này chỉ có tác dụng trong tháng đó.

Nguyên tắc chọn ngày Ngày giờ chọn phải căn cứ vào Tứ Trụ của người trong cuộc và sự việc cần làm để tìm một yếu tố cần thiết khắc phục và bổ sung các điểm cường nhược. Đây là việc làm tốn kém thì giờ hàng tháng. Khi cưới xin tránh Cô thần (hại chồng) và Quả tú (haị vợ)

Tuổi Cô thần Quả túTuổi Dần – Mão – Thìn : Tránh ngày giờ Tị Sửu Tuổi Tị – Ngọ – Mùi : Tranh ngày giờ Thân Thìn Tuổi Thân – Dậu – Tuất: Tránh ngày giờ Hợi Mùi Tuổi Hợi – Tí – Sửu: Tránh ngày giờ Dần Tuất

– Vậy chồng tuổi Mão lấy vợ tuổi Tí cần tránh thành hôn vào ngày Tị vì giờ Tị có biểu hiện khả năng chồng thường sống biệt lập, xa vợ. Cũng không nên thành hôn ngày Tuất vì với vợ là ngày có sao Quả tú. Thành hôn thì sao tốt nhất là sao Thiên Hỉ, bố trí theo tháng như sau: Tháng Giêng – Ngày Tuất Tháng Hai – Ngày Hợi Tháng Ba – Ngày Tí Tháng Tư – Ngày Sửu Tháng Năm – Ngày Dần Tháng Sáu – Ngày Mão Tháng Bảy – Ngày Thìn Tháng Tám – Ngày Tị Tháng Chín – Ngày Ngọ Tháng Mười – Ngày Mùi Tháng Một – Ngày Thân Tháng Chạp – ngày Dậu

Vậy trong tháng Mùi (6) ngày Mão nào cũng có sao Thiên Hỉ. Ngày lễ cưới nên có Chi nhị hợp với ngày thành hôn. Hoặc ngày thành hôn nhị hợp với ngày ăn hỏi. Trực Định, Trực Thành là hợp hơn cả.

Nên chọn ngày và giờ có Quý Nhân Khi chọn ngày cho các việc khác cũng căn cứ tương tự như vậy.

Chọn ngày theo Thập nhị Trực Ngày Trực theo tháng Tiết khí. Thí dụ tháng Hai là tháng Mão vậy ngày Mão tháng Hai là ngày Trực Kiến. Ngày Trực trong mỗi tháng có ý nghĩa khác nhau (xem Đổng Công tuyển trạch)

Ngày không vong – Giờ không vong Ngày Không vong căn cứ lý thuyết của hệ Can Chi. Tuần Giáp Tí: Không vong tại Tuất, Hợi Tuần Giáp Tuất: Không vong tại Thân, Dậu Tuần Giáp Thân: Không vong tại Ngọ, Mùi Tuần Giáp Ngọ: TKhông vong tại hìn, Tị Tuần Giáp Thìn: Không vong tại Mão, Dần Tuần Giáp Dần: Không vong tại Tí, Sửu Những công việc hệ trọng không nên làm vào ngày giờ Không vong.

Ngoài ra, ta có thể chọn ngày theo lá số Tử vi của đương sự, nếu thấy rằng lá số nghiệm tương đối đúng có thể dùng làm căn cứ để xét nhật hạn. Người giỏi môn Tứ trụ có thể căn cứ vào ngày sinh của đương sự để chọn ngày thích hợp với từng công việc nhất định.

Theo sơ đồ:

thì cứ tính đến 4 góc có số 1, 3, 6, 8 thì bị kim lâu.

Thí dụ: Bắt đầu từ 10 tuổi nằm ở vị trí số 1 trên sơ đồ, bị kim lâu ở tuổi 11, nằm ở vị trí số 2 trên sơ đồ, không bị kim lâu. Tuổi 12,nằm ở vị trí số 3 bị kim lâu Tuổi 13,nằm ở vị trí số 4 ko bị Tuổi 14,nằm ở vị trí số 6 bị Tuổi 15,nằm ở vị trí số 5 ko bị Tuổi 16,nằm ở vị trí số 7 ko bị Tuổi 17,nằm ở vị trí số 8 bị Tuổi 18,nằm ở vị trí số 9 ko bị Tuổi 19,nằm ở vị trí số 1 bị Tuổi 20 nằm ở vị trí số 2 ko bị Tuổi 21 nằm ở vị trí số 3 bị Tuổi 23 nằm ở vị trí số 6 bị Tuổi 26 nằm ở vị trí số 8 bị Tuổi 28 nằm ở vị trí số 1 bị Tuổi 30 nằm ở vị trí số 3 bị Tuổi 32 nằm ở vị trí số 6 bị Tuổi 34 nằm ở vị trí số 8 bị Tuổi 35 nằm ở vị trí số 5 ko bị Tuổi 37 nằm ở vị trí số 1 bị Tuổi 39 nằm ở vị trí số 3 bị kim lâu.

Lưu ý: * Tính vòng ngoài từ ..1 đến ..9, nhưng khi gặp ..5 thì vào Trung cung (vị trí số 5 trên sơ đồ). tuổi 21,23,26,28 bị kim lâu vì rơi vào các vị trí số 3, 6, 8, 1 trên sơ đồ. Còn tuổi 31, 33, 36, 38, không bị vì ko rơi vào 4 vị trí 1, 3, 6, 8 trên sơ đồ vẫn lấy chồng được ở các tuổi 31, 33, 36, 38…riêng đàn ông muốn làm nhà phải tính thêm “Hoang ốc”.

* Trong quyển Dịch Học Tạp Dụng của ông Trần Mạnh Linh thì các tuổi bị Kim lâu là: 12,14, 17, 19, 21, 23, 26, 28, 30, 32, 34, 37, 39, 41, 43, 46, 48, 50, 52, 54, 57, 59, 61, 63, 66, 68, 70, 72, 74, 77, 79, 81, 83, 86, 88, 90, 92, 94, 97, 99.

Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông Phương