Giờ Hoàng Đạo Post Facebook / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Xnko.edu.vn

Giờ Hoàng Đạo Là Gì? Cách Tính Giờ Hoàng Đạo Như Chuyên Gia

Giờ Hoàng Đạo là gì?

Định nghĩa giờ Hoàng Đạo/ ngày Hoàng Đạo

Giờ Hoàng Đạo là gì? Giờ hoàng đạo có nghĩa là giờ tốt, trong khung giờ này bạn có thể tiến hành nhiều việc trọng đại trong đời như cưới hỏi, nhập học, khởi công, an táng, khai trương…Đồng nghĩa với đó là giờ hắc đạo. Nếu giờ Hoàng Đạo là tốt thì Hắc Đạo là xấu nên tránh làm các việc quan trọng trong đời.

Ngày hoàng đạo là gì? Ngày hoàng đạo chính là ngày mà thần thiện phát huy tối đa năng lực của mình để thực hiện nhiệm vụ ông Trời giao phó. Người ta tin rằng, những việc khởi đầu vào ngày Hoàng đạo sẽ được các sao tốt soi sáng, giúp mọi việc tiến triển may mắn, thuận lợi hơn. Đó cũng là lý do tại sao người Việt thường xem ngày tốt để tiến hành những việc quan trọng như cưới xin, ăn hỏi, xây nhà, mua xe…

Các khung giờ Hoàng Đạo? Có các loại giờ Hoàng Đạo gì?

Có sáu loại giờ Hoàng Đạo tất cả, đó là: giờ Thanh Long, Minh Đường, Kim Quỹ, Kim Đường, Ngọc Đường, Tư Mệnh. Cụ thể:

+ Giờ Thanh Long: Đây là một trong 6 giờ hoàng đạo may mắn nhất. Giờ Thanh Long thuộc khung giờ của sao Thiên Ất. Nếu bắt đầu công việc trong giờ này thì mọi việc sẽ vô cùng may mắn và hanh thông. Đặc biệt nếu kết hôn thành gia lập thất trong khung giờ này thì cuộc sống hôn nhân vô cùng viên mãn. Sống hạnh phúc và bình an, gia đạo hòa thuận, vui vẻ.

+ Giờ Minh Đường: Khung giờ này thuộc sao Ngự Trị, nếu chọn giờ Minh Đường lập nghiệp thì mọi việc sẽ suôn sẻ hơn. Bởi làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ. Việc khó khăn trở nên đơn giản và dễ dàng, mọi thứ diễn ra thuận lợi như ý muốn.

+ Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phúc Đức. Khi sinh con nối dõi tông đường nên chọn giời này để hạ sinh. Đứa trẻ sinh ra sẽ thông minh, kháu khỉnh, vận trình công danh sự nghiệp tương lai vô cùng tương lai.

+ Giờ Kim Đường: Khung giờ thuộc sao Bảo Quang soi sáng. Nếu khai trương làm ăn trong khung giờ này sẽ làm ăn phát tài phát đạt. Một 1 vốn 3 lời, tiền đẻ ra tiền, lợi nhuận mang về gấp bội phần.

+ Giờ Ngọc Đường: Khung giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng. Khi bắt đầu xây dụng sự nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, thành công đến bất ngờ ngoài mong đợi.

+ Giờ Tư Mệnh: Khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn sao chiếu. Giờ tốt này sẽ giúp công việc làm ăn phát triển như diều gặp gió, dù khó khăn đến mấy vẫn vượt qua và gặt hái thành công như mong muốn. Tiền của vật chất đem lại đong đầy và rủng rỉnh đầy túi. Cuộc sống sung túc, bình an và hạnh phúc viên mãn.

Cách tính giờ hoàng đạo

Theo quy luật của dân gian thì các tính giờ Hoàng Đạo khá đơn giản, trong một ngày có 12 giờ ứng với 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi giờ ứng với hai tiếng đồng hồ theo dương lịch.

Dựa theo các chu kỳ địa chi của 12 con giáp mà các giờ Hoàng Đạo được tính theo thơ lục bát với những chữ in đậm được tính là giờ Hoàng Đạo giờ tốt, giờ đại cát, đại lợi để tiến hành các công việc lớn trong cuộc sống.

Lưu ý khi chọn giờ hoàng đạo

Không phải ai cũng tính được giờ Hoàng Đạo bởi lẽ muốn tính được một cách chi tiết cần phải dựa vào cách tính chiêm tinh, sự chuyển động các vì sao để có thể luận được giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo.

Một giờ tốt tuyệt đối phải thuộc giờ Hoàng Đạo cùng với đó là tam hợp với ngày, tháng, năm sinh của bạn do đó bạn không chỉ chọn giờ không kỵ với tuổi của mình mà còn phải hội tụ nhiều yếu tốt. Bạn nên chọn những khoảng giữa trong 120 phút của mỗi giờ hoàng đạo, tránh việc chọn giáp ranh giữa 2 giờ, tốt nhất nên sớm hơn 15 phút trước khi chuyển giờ.

Ngày Hoàng Đạo Và Cách Xem Giờ Hoàng Đạo

Trong cuộc sống khi ta có những công việc đại sự, việc lớn trong đời thì ta đều coi trọng việc chọn ngày lành tháng tốt để làm, như việc cưới gả, làm nhà, khai trương, xuất hành, tậu nhà, tậu xe, buôn bán, giao dịch….từ xa xưa đến nay người con người đã rất cẩn thận điều này, không chỉ riêng ở Việt Nam mà rất nhiều quốc gia Á Đông đã và đang thực hiện như Hàn, Nhât, Trung Quốc…

Nhị Thập bát tú có nghĩa là: trên trời có 28 vì sao, trong đó có 2 loại sao tốt và xấu. Sao tốt có nghĩa là giờ đó thuộc cung của sao tốt thì là được giờ tốt, triển khai mọi việc được thuận lợi, nếu giờ đó rơi vào cung của sao xấu, thì giờ là giờ xấu, làm mọi việc khó được thuận lợi, thậm chí đổ vỡ, tang tóc. Giờ tốt được gọi là giờ Hoàng Đạo, giờ xấu được gọi là giờ Hắc Đạo.

Thiên hoàng đạo: Là sự chuyển động của mặt trời trên bầu trời theo quỹ đạo, sự di chuyển của bầu trời trong năm và giữa năm này sang năm khác có sự khác nhau, hình thành nên thời tiết, khí hậu, độ ẩm cũng khác nhau, từ đó chia rõ ra các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.

Mặt trời tức là ông Trời. Mặt trời là vật hữu hình, ông Trời là vô hình. Mọi người mọi vật, mọi việc, mọi điều họa phúc trên đời này đều do ông Trời đầy đủ uy quyển quyết định. Ngày ngày, tháng tháng, năm năm, trên đường đi của ông Trời qua từng chặng đường tất phải có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, các thần có thần thiện thần ác, mỗi thần chuyên lo một việc do ông Trời giao phó. Vì vậy trong 12 giờ có 12 vị Thần sát, các vị Thần sát cũng luân phiên trực nhật mỗi vị một ngày trong tháng trong năm. Đường thần thiện đi gọi là Hoàng đạo, đường thẩn ác đi gọi là Hắc đạo.

Một ngày đêm âm lịch là 12 giờ (2 tiếng đồng hồ là một giờ), bắt đầu là giờ tý (chính là 12 giờ đêm) theo thứ tự : Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.

Mỗi câu lục bát sau đây có 14 chữ: Hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chhứ 3 chỉ giờ tý, chữ thứ 4 chỉ giờ sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ 14 chỉ từ giờ tý, sửu, dần, mão…xem trong bảng, thấy chữ nào có phụ âm đầu là chữ “Đ” thì đó là giờ hoàng đạo. Phân tích tỷ mỉ hơn thì đó là các giờ: Thanh long, Minh đường, kim đường, thiên lương, ngọc đường, hoàng đạo

Bảng kê ngày hoàng đạo, hắc đạo theo lịch can chi từng tháng.

Đối chiếu bảng trên thì biết :

Ngày hoàng đạo của tháng giêng và tháng 7 âm lịch là những ngày tý, sửu, tị, mùi.

Ngày hắc đạo của tháng giêng và tháng 7 âm lịch là những ngày ngọ, mão, hợi, dậu.

Cách tính 1: I. Ngày Giờ Hòang Đạo

1. Giờ Hòang Đạo ngày Tý : Tý, Sửu, mão, Ngọ, Thân, Dậu. 2. Giờ Hòang Đạo ngày Sửu: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. 3. Giờ Hòang Đạo ngày Dần: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Vị, Tuất. 4. Giờ Hòang Đạo ngày Mão: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Vị, Dậu. 5. Giờ Hòang Đạo ngày Thìn: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi. 6. Giờ Hòang Đạo ngày Tị: Sửu, Thìn, Ngọ, Vị, Tuất, Hợi.

7. Giờ Hòang Đạo ngày Ngọ: Tý, Sửu, mão, Ngọ, Thân, Dậu. 8. Giờ Hòang Đạo ngày Mùi: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. 9. Giờ Hòang Đạo ngày Thân: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Vị, Tuất. 10. Giờ Hòang Đạo ngày Dậu: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Vị, Dậu. 11. Giờ Hòang Đạo ngày Tuất: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi. 12. Giờ Hòang Đạo ngày Hợi: Sửu, Thìn, Ngọ, Vị, Tuất, Hợi.

Chú ý : Các ngày xung nhau theo cặp có Giờ Hòang Đạo giống nhau. Ví dụ ngày: Tý Ngọ; Sửu Mùi; Dần Thân; Mão Dậu; Thìn Tuất; Tị Hợi.

II. Khẩu Quyết

Để cho dễ nhớ người xưa đã truyền lại khẩu quyết như sau:

1. Nguyệt Tiên (Hòang) 2. Thiên Đức (Hòang) 3. Thiên Sát (Hắc) 4. Thiên Khai (Hòang) 5. Táng Thần (Hắc) 6. Thiên Ngục (Hắc) 7. Nhật Tiên (Hòang) 8. Địa Sát (Hắc) 9. Minh Phủ (Hòang) 10. Thiên Quí (Hòang) 11. Thiên Hình (Hắc) 12. Thiên Tụng (Hắc)

Cụ Thể: 1. Tý Ngọ gia Tý 2. Sửu Mùi gia Dần 3. Dần Thân gia Thìn 4. Mão Dậu gia Tuất 5. Thìn Tuất gia Thân 6. Tị Hợi gia Tuất.

Ví dụ: Ngày Tý, ngày Ngọ đọc là Tý Ngọ gia Tý. Bấm ngón tay trên cung Tý khởi Nguyệt Tiên; Sửu – Thiên Đức; Dần – Thiên Sát; … ; Hợi – Thiên Tụng.

Ngày Sừu, ngày Mùi đọc là Sửu Mùi gia Dần. Bấm ngón tay trên cung Dần khởi Nguyệt Tiên; Mão – Thiên Đức; Thìn – Thiên Sát; …; Sửu – Thiên Tụng.

Các ngày khác tìm giờ Hòang Đạo tương tự. Cách này cũng tìm ngày Hòang Đạo trong Tháng đồng dạng như tìm giờ Hòang Đạo.

Cách tính 2: Tháng giêng: Đại an Tháng hai: Lưu niên Tháng ba: Tốc hỷ Mồng một: Tốc hỷ Mồng hai: Sích khâu Mồng ba: tiểu cát Mồng bốn không vong Giờ tý: Đại an Giờ sửu: Lưu niên Luận giải: Đại an rất tốt, Lưu niên khó thành, tốc hỷ quá vui, sích khẩu hơi xấu, tiểu cát hy vọng, không vong xấu quá, Nên làm việc gì thì chọn phép này mà tính việc. Giải đáp chi tiết: 0986.159.457

Ngày Hoàng Đạo Là Gì? Giờ Hoàng Đạo Và Giờ Hắc Đạo Có Liên Quan Gì?

Ngày Hoàng Đạo là gì?

Qua quỹ đạo đó thấy đường đi của mặt trời trong một năm có những khoảng hướng dẫn không giống nhau, quét quỹ đạo đó phân định mùa hè và khí tiết. Thuyết nhị thập bát tú cũng có gốc xuất phát từ Hoàng đạo.

Các sao trên cung Hoàng đạo vốn không có hàm ý sao tốt hay xấu. Nhưng theo tâm lý của người xưa: Mặt trời tức là ông Trời. Mặt trời là vật hữu hình, ông Trời là vô ảnh.

Người khác mọi vật, mọi việc, mọi điều họa phúc trên đời này đều do ông Trời đa số uy quyền quyết định. Ngày ngày, tháng tháng, năm năm, trên đường đi của ông Trời qua từng chặng đường tất phải có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một người nổi tiếng, các thần có thần thiện thần ác, mỗi thần chuyên lo một việc do ông Trời giao phó. Do đó trong 12 giờ có 12 vị Thần sát, các vị Thần sát cũng luân phiên trực nhật mỗi vị một ngày trong tháng trong năm. Đường thần thiện đi gọi là Hoàng đạo, đường thần ác đi gọi là Hắc đạo.

Ngày hắc đạo

Là ngày mà thần ác chú tìm. Với một sức mạnh tối cao, không ai đủ nội lực ngăn cản được thần ác hoành hành. do vậy trong ngày hắc đạo, người xung quanh thường tránh làm những việc quan trọng giống như động thổ, xây nhà cửa… Nếu k sẽ gặp phải rắc rối và hiệu quả cũng k được giống như ý mong muốn.

Giờ hoàng đạo là gì? Giờ hắc đạo là gì?

Từ lâu, việc lựa chọn giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo vừa mới trở thành một trong những nét kiến thức cổ truyền không thể thiếu của người dân Việt Nam. Mỗi khi khởi đầu một việc quan trọng nào đó giống như làm nhà, mua xe, hợp tác sử dụng ăn, cưới xin, ăn hỏi… không chỉ lựa chọn ngày lành tháng tốt mà người khác còn lựa chọn giờ xinh để khởi hành với mong muốn gặp được nhiều may mắn, vạn sự hanh thông.

Một ngày đêm âm lịch có 12 giờ, 2 tiếng đồng hồ là một giờ. Các giờ được đặt tên theo 12 con giáp đó là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong 12 giờ đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.

Theo Nhị Thập bát tú có nghĩa là: trên trời có 28 tại sao, trong đó có 2 loại sao tốt và xấu. Sao tốt có nghĩa là giờ đó thuộc cung của sao tốt thì là được giờ tốt, triển khai mọi việc được thuận lợi, nếu giờ đó giao động cung của sao xấu, thì giờ là giờ xấu, làm mọi việc khó được thuận lợi, thậm chí tan vỡ, tang tóc. Giờ tốt được gọi là giờ Hoàng Đạo, giờ xấu được gọi là giờ Hắc Đạo.

Khi lựa chọn giờ tăng cao là lựa chọn được giờ tốt, đồng thời được tam hợp với ngày, tháng cũng giống như năm sinh, còn ít nhất cũng phải tránh giờ có chi xung với các Chi ngày, nhất là tránh thiên khắc, địa xung. Tức trong 6 giờ Hoàng đạo nên lựa chọn giờ nào không xung (không kỵ) với tuổi của người lựa chọn (đối tượng) hoặc xung vói địa Chi của năm. Khi chọn giờ Hoàng đạo (mỗi giờ 120 phút) chỉ nên lựa chọn khoảng giữa, không nên lựa chọn giáp ranh giữa 2 giờ (tốt nhất gia giảm ±15 phút).

Tổng hợp các sao tốt, sao xấu

Các sao tốt, sao xấu theo Nhị thập bát tú Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao do Khoa thiên văn cổ đại quan sát bầu trời phát hiện ra và định danh. 28 ngôi sao này ở kề đường Hoàng đạo xích đạo, được dùng để làm mốc tính toán vị trí chuyển dịch của mặt trời, mặt trăng và năm sao Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thuộc hệ mặt trời. Nhị thập bát tú trong thuật chiêm tinh sẽ được quy thành Ngũ hành, can thi thành 28 vị thần sát, trong đó mỗi thần sát quản một ngày đêm có sao tốt và sao xấu.

Cách tính ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo trong tháng

Ngày Hoàng đạo, hắc đạo trong tháng âm lịch sẽ được tính như sau:

Tháng giêng và tháng 7:

Ngày hoàng đạo (tốt): Tý, sửu, tỵ và mùi

Ngày hắc đạo (xấu): Ngọ, mão, hợi và dậu

Ngày hoàng đạo: Dần, mão, mùi và dậu

Ngày hắc đạo: Thân, tỵ, sửu và hợi

Ngày hoàng đạo: Thìn, tỵ, dậu và hợi

Ngày hắc đạo: Tuất, mùi, sửu và hợi

Ngày hoàng đạo: Ngọ, mùi, sửu và dậu

Ngày hắc đạo: Tý, dậu, tỵ và mão

Ngày hoàng đạo: Thân, dậu, sửu và mão

Ngày hắc đạo: Dần, hợi, mùi và tỵ

Tháng 6 và tháng chạp:

Ngày hoàng đạo: Tuất, hợi, mão và tỵ

Ngày hắc đạo: Thìn, sửu, dậu và mùi.

Lôc Đạt-tổng hợp

Tham khảo ( lichngaytot, imuabanbds, …)

Coi Ngày Tốt Xấu, Các Giờ Hoàng Đạo Hắc Đạo Theo Tuổi

Trong tháng sẽ luôn có ngày tốt, ngày xấu khác nhau. Việc theo tuổi là hết sức quan trọng và cần thiết. Giúp bạn có thể lên kế hoạch, tiến hành mọi công việc của mình một cách hợp lí và khoa học nhất. Nhằm mang lại may mắn, thuận lợi.

Xem ngày tốt xấu theo tuổi nhằm mục đích gì?

Chọn ngày tốt, giờ hoàng đạo giúp đem lại sự thuận lợi, hiệu quả và may mắn cho công việc. Đặc biệt là khi xem ngày tốt xấu chuyển nhà, sửa nhà, cưới hỏi, xuất hành, khai trương trong tháng. Xem ngày tốt trong tháng, giờ đẹp trong ngày hôm nay sẽ giúp bạn lựa chọn và sắp xếp thời gian cho mọi công việc một cách tốt nhất.

Xem ngày đẹp, giờ hoàng đạo sẽ giúp mọi công việc từ nhỏ đến lớn được diễn ra một cách suôn sẻ. Mang lại kết quả tốt đẹp như dự kiến. Hơn nữa công cụ của chúng tôi còn cung cấp thông tin về các sao tốt xấu trong ngày. Để bạn có thể thuận tiện hơn khi xem ngày đẹp nhập trạch, động thổ, đặt bếp, hướng xuất hành…

Cách xem và chọn ngày giờ tốt xấu

Xem ngày chọn giờ tốt theo tuổi của mình là một việc không phải ai cũng làm được. Với mục đích chủ động sắp xếp, lên kế hoạch cho mọi công việc. Mang đến những thuận lợi, đạt hiệu quả cao. Thì trước hết bạn phải xem tuổi của mình có xung khắc với ngày hôm đó hay không. Rồi mới có thể tiến hành lựa chọn thời gian phù hợp.

Lựa chọn ngày tốt trong tháng

Ngày có sao tốt xấu chiếu vào

Ngoài việc lựa chọn ngày tháng để tiến hành công việc đúng mục đích hay tránh ngày xung khắc tuổi. Thì cần phải xem các yếu tố về sao chiếu mệnh trong ngày. Hãy tiến hành công việc vào thời điểm có các sao Nguyệt Đức, Thiên Hỷ, Mãn Đức… Bởi vì đó là các cát tinh hỗ trợ mang may mắn và thuận lợi.

Xem ngày tốt ngày xấu trên lịch vạn niên, bạn sẽ nắm được thông tin dương lịch, âm lịch hôm nay. Từ đó lựa chọn và sắp xếp, chuẩn bị mọi thứ chu đáo nhất cho các công việc của mình. Tránh khỏi mọi rủi ro, bất lợi và xui xẻo không như mong muốn.