Cúng Sao Giải Hạn Tuổi Giáp Dần / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Xnko.edu.vn

Thời Gian Cúng Sao Hạn, Cách Cúng Sao Giải Hạn Đầu Năm 2022

2. Bảng tính sao hạn hàng năm

Tính chất của các hạn:

Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.

Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.

Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.

Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.

Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.

Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.

Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.

Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.

2 bảng Sao Hạn trên là những năm trong mỗi người chúng ta gặp sao Cửu Diệu chiếu, tức tiểu hạn hàng năm, tuổi nam nữ xem riêng (trên bảng hình: nam xem sao bên trái, nữ xem sao bên phải, tuy cùng tuổi nhưng khác sao).

Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế cùng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.

3. Hệ thống vận hạn năm 2020 Canh Tý

1. Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…

Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:

Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

2. Hạn Toán Tận:

Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.

Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.

Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:

Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận

Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận

3. Hạn Thiên Tinh:

Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.

Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:

Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

4. Hạn Huỳnh Tuyền:

Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:

Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

5. Hạn Tam Kheo:

Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.

Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:

Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo

Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo

6. Hạn Ngũ Mộ:

Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.

Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.

Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:

Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

7. Hạn Diêm Vương:

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.

Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.

Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:

Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương

Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương

8. Hạn Thiên La:

Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.

Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:

Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La

Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La

4. Cách giải sao hạn Canh Tý 2020

2- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

3- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

4- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

5- Mộc Đức (Mộc tinh):

Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.

6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

7- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.

8- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.

9- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài – lộc – hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

3. Thời gian cúng sao hạn, cách cúng sao giải hạn

Nếu vào năm nay bạn bị sao hạn chiếu 2019 thì nên tìm cách hóa giải. Và theo quan niệm xưa 9 ngôi sao chiếu mạng nó chỉ xuất hiện vào một ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn người xưa thường làm lễ cúng sao giải hạn hàng tháng. Về thủ tục cúng sao ở mỗi tuổi lại khác nhau tuy nhiên đều phải đảm bảo yếu tố sau:

Sao La Hầu

Sao La Hầu hay còn là Đức Bắc Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Ngày Sao sáng nhất lúc 21 đến 23 giờ ngày mùng 8 âm hàng tháng. Tại hướng chính Bắc và chòm sao La Hầu có 9 ngôi.

Bài vị: Gia chủ nên dùng mực đỏ viết sớ, giấy màu vàng, thắp 9 ngòn đèn và quay tại hướng Bắc. Rồi chọn vào ngày giờ Sao La Hầu sáng nhất.

Sao Thổ Tú

– Tên đầy đủ là Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân. Ngày Sao sáng nhất vào 21 giờ đến ngày 19 âm mỗi tháng.

Bài vị: Gia chủ nên dùng chữ đỏ, giấy vàng, thắp 5 ngọn đèn. Rồi quay mặt về hướng Tây mà khấn và ngày giờ sao đăng yên.

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh)

Tên gọi đầy đủ của sao này là Đức Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Diệu Tinh Quân. Ngày sao sáng nhất vào 21 đến 23 giờ ngày 21 âm lịch.

Bài vị: Gia chủ nên dùng 7 ngọn đèn, giấy đen, mực đỏ viết sớ. Quay mặt về hướng chính Bắc cúng vào ngày mà sao sáng nhất.

Sao Thái Bạch

Tên gọi đầy đủ của sao này là Đức Thái Bạch Tây Phương Canh Tân Kim Thái Bạch Tinh Quân.

Ngày sao sáng nhất là vào 19 giờ đến 21 giờ ngày 15 hàng tháng. Tại hướng chính Tây.

Bài vị: Gia chủ nên thắp 8 ngọn đèn, giấy trắng, mực đỏ viết sớ. Rồi quay mặt về hướng chính Tây và cúng vào giờ ngày sao đăng viên.

Sao Thái Dương Tên gọi : Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Ngày sao sáng nhất là 11 đến 13 giờ ngày 27 âm lịch hàng tháng. Tại hướng chính Đông.

Bài vị: Thắp 13 ngọn đèn, dùng giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng. Vào ngày giờ trên cùng với hương hoa trà quả. Quay mặt về hướng chính Đông để khấn ngày giờ sao đăng viên.

Sao Vân Hớn (Sao Vân Hán)

Tên đầy đủ của sao này là Đức Nam Phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán Tinh Quân Ngày sao sáng nhất vào lúc 21 giờ đến 23 giờ ngày 29 âm ở hướng chính Đông.

Bài vị: Gia chủ dùng chữ đỏ viết sớ cúng, giấy hồng cùng với 18 ngọn đèn. Quay mặt hướng chính Đông để cúng vào ngày giờ sao đăng viên.

Sao Kế Đô

Tên đầy đủ của sao này là Đức Tây Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân. Ngày sao đăng viên vào 21 giờ đến 23 giờ ngày 18 âm hàng tháng.

Bài vị: Dùng mực đỏ viết sớ, giấy vàng, thắp 21 ngọn đèn. Quay mặt về hướng Tây để khấn vào ngày sao sáng nhất.

Sao Thái âm

Tên của sao đầy đủ là Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân. Ngày sao sáng nhất từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 26 âm hàng tháng. Ở hướng chính Tây.

Bài vị: Giấy viết màu trắng, chữ đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn. Chọn vào giờ sáng nhất quay mặt về hướng chính Tây mà khấn.

Sao Mộc Đức

Tên của sao đầy đủ là Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân

Ngày sao sáng nhất từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 25 âm hàng tháng ở hướng chính Đông.

Bài vị: Dùng chữ đỏ, giấy xanh viết sớ thắp 20 ngọn đèn. Quay mặt về hướng chính Đông để khấn vào ngày giờ sao sáng.

Lễ vật cần chuẩn bị và bài văn khấn cúng giải hạn sao

Để có thể cúng dâng sao giải hạn sao Thái Bạch, Kế Đô, La Hầu, v.v. mọi người cần chuẩn bị lễ và bài văn khấn cúng sao giải hạn Thái Bạch, Kế Đô, Thổ Tú, v.v đầu năm 2019.

Lễ vật

– Đèn hoặc nến, mũ vàng.

– Viết chính xác tên lên bài vị.

– Đinh tiền vàng, muối và gạo.

– Trầu cau, trái cây, hương hoa, phẩm oản.

– 1 chai nước.

Sau lễ thì gia chủ lấy hết vàng, tiền, bài vị, văn khấn đem đi hóa.

Bài văn khấn cúng sao giải hạn

Văn khấn dành cho tất cả sao, nhưng khi cúng gia chủ nên đọc chính xác tên sao mới hiệu nghiệm. Đặc biệt nên làm vào ngày giờ sao đăng viên.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân

Con kính lạy (đọc tên đầy đủ của sao)

Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân

Tín chủ (chúng) con là: Tên đầy đủ ngày tháng năm sinh Hôm nay là ngày… tháng… năm …, tín chủ thật tâm sắm lễ sắm hương hoa trà quả, đốt nén hương. Thiết lập linh án ở (địa chỉ cúng) để làm lễ giải hạn sao (tên sao) chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị phù hộ độ trì giải vận hạn, ban phúc thọ lộc cho chúng con gặp may măn. Tránh đi điều xấu.

Tín chủ con lễ tâm thành, kính lễ cúi xin được độ trì phù hộ.

Phục duy cẩn cáo!

Sau khi làm lễ xong nên chờ hết tuần hương gia chủ đem hóa bài vị, sớ tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Cuối cùng gia chủ lấy muối gạo rắc khắp tám hướng bốn phương.

*Bài viết mang tính chất tham khảo

Cúng Sao Giải Hạn Chiếu Năm 2022 Người Tuổi Thân

Tìm hiểu về sao chiếu mệnh và sao hạn 2020

Sao cửu diệu chiếu mệnh 2020

Theo quan niệm của phật giáo thì mỗi năm mỗi người sẽ bị một sao chiếu mệnh. Sao chiếu mệnh hay còn gọi là sao cửu diệu tức là sẽ có 9 ngôi sao sẽ luân phiên chiếu xuống mỗi người. Cứ 9 năm một ngôi sao lại quay lại chiếu xuống mỗi người. Người đó có thể bị sao tốt hoặc sao tốt chiếu và sẽ ảnh hưởng tới vận hạn của họ trong năm đó. Để hóa giải sao chiếu mệnh xấu chiếu xuống bạn cần giải hạn sao tại đền chùa hoặc ở tại nhà.

La Hầu – Hung tinh: Chủ chủ về ăn nói thị phi.

Kế Đô – Hung tinh :Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của.

Trong đó có các sao tốt, sao xấu và sao trung tính sau:

Sao Tốt: Thái Dương, Thái m, Mộc Đức.

Sao Xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.

Sao Trung Tính: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.

Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh: Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Thái m (Nguyệt diệu) – Cát tinh: Chủ về danh lợi, hỷ sự.

Mộc Đức (Mộc tinh) – Cát tinh: Chủ về hôn sự.

Vân Hớn (Hỏa tinh) – Trung tính: chủ về tật ách.

Thổ Tú (Thổ tinh) – Trung tính: Chủ về tiểu nhân.

Thái Bạch (Kim tinh) – Hung tinh: Chủ về hao tốn tiền bạc tài sản.

Thủy Diệu (Thủy tinh) – Trung tính : Chủ về tài – lộc – hỉ.

Các hạn năm 2020 theo tuổi 12 con giáp

Huỳnh Tiền – Đại hạn: Bệnh nặng, tốn tiền của, không may mắn.

Tam Kheo – Tiểu hạn: Bệnh về mắt, tai nạn, dễ bị phong thấp.

Ngũ Mộ – Tiểu hạn: Bệnh tật, hao tài, kinh doanh kém.

Thiên Tinh – Xấu: Bị thưa kiện, thị phi, kiện tụng.

Toán Tận – Đại hạn: Hao tài kinh doanh, tai họa.

Thiên La – Xấu: Gia đạo bất an, dễ mâu thuẫn.

Địa Võng – Xấu: Rắc rối, thị phi, mang tiếng.

Diêm Vương – Xấu: Người xa mang tin buồn.

Vào mỗi năm thì mỗi người sẽ bị một hạn chiếu xuống trong năm. Sẽ có 8 hạn chiếu xuống mỗi người, nam nữ sẽ bị hạn khác nhau chiếu xuống. 8 hạn sẽ luân phiên thay nhau chiếu xuống và cứ sau 8 năm một hạn sẽ quay lại chiếu xuống mỗi người.

– Nam mạng tuổi Bính Thân 1956: Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ

Sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2020 người tuổi Thân

Sao chiếu hạn chiếu mệnh năm 2020 tuổi Bính Thân 1956

+ Ý nghĩa sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Thời gian: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Cách giải hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

– Nữ mạng Bính Thân 1956: Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ

+ Bình hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

+ Hóa giải sao hạn năm 2020 nam tuổi Bính Thân:

+ Bình sao: Sao Vân Hớn hay Vân Hán là sao tai tinh (sao xấu) đây là sao chủ về thương tật tai nạn, khẩu thiệt thị phi, hay vướng vào kiện tụng tranh chấp. Đường công danh trắc trở, tài lộc đến kém, tình duyên lận đận trục trặc.

Thời gian: Để hóa giải sao này, gia chủ nên cúng giải hạn vào ngày 29 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng từ 20h – 22h trong ngày.

Cách giải hạn: Cần chuẩn bị 15 ngọn đèn nến, 1 bài vị cúng sao màu đỏ, 1 mũ đỏ, tiền vàng, trầu cau, hoa quả, trà nước, hương hoa. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Nam rồi khấn vái: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân” thì hung tính của sao sẽ giảm nhẹ được nhiều phần.

+ Bình hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

– Nam mạng tuổi Mậu Thân 1968: Sao Thái m – Hạn Diêm Vương

+ Cách giải sao hạn chiếu mệnh năm 2020 nữ tuổi Bính Thân:

Xem sao hạn năm 2020 tuổi Mậu Thân 1968

+ Luận sao: Sao Thái m là phúc tinh chuyên cứu giải bình an chuyển hung thành cát, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ hơn nam giới. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.

Khung giờ: Nên cúng dâng sao giải hạn sao Thái m vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì ngày này sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất để cúng là từ 19h – 21h là tốt nhất.

Cách giải: Chuẩn bị 7 ngọn đèn hoặc nến, 1 bài vị màu vàng sao cúng sao, 1 chiếc mũ màu vàng, 1 đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, nhang. Soạn lễ xong, gia chủ đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây khấn vái: “Nguyệt Cung Thái m Hoàng Hậu Tinh Quân” để hóa giải sao hạn được nhẹ bớt hung tinh.

– Nữ mạng Mậu Thân 1968: Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La

+ Luận hạn: Làm ăn có lộc, hạnh phúc vẹn toàn. Nhưng dễ ốm đau bệnh tật, nhất phụ nữ có thai dễ mất cả mẹ lẫn con.

+ Giải hạn năm 2020 cho nam tuổi Mậu Thân:

+ Đặc điểm sao: Sao Thái Bạch là sao hung tinh, gặp sao này gia chủ có tiểu nhân quấy phá, hao tổn tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng.

Khung giờ: Giải hạn sao Thái Bạch nên được làm vào ngày rằm tức 15 âm lịch hàng tháng, thời gian tốt nhất là từ 19h – 21h.

Cách giải: Gia chủ cần chuẩn bị 8 ngọn đèn hoặc nến, bài vị cúng sao Thái Bạch, 1 mũ trắng, đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, bánh trái, nhang khói. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây nhan hướng về phía chính Tây rồi khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân” để giúp gia chủ giảm nhẹ được hạn trong năm.

+ Luận hạn: Sức khỏe tâm lý không ổn định, gia đạo không yên, vợ chồng hay cãi nhau, ghen tuông vô cớ, có người quấy phá.

– Nam mạng tuổi Canh Thân 1980: Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận

+ Hướng dẫn giải hạn sao chiếu năm 2020 nữ tuổi Mậu Thân:

Sao hạn chiếu xuống năm 2020 tuổi Canh Thân 1980

+ Bình sao: Sao Thái Dương là cát tinh chủ về phú quý thăng quan tiến chức, danh vọng, uy tín, gặp được rất nhiều may mắn. Nhưng sao này hợp với nam giới hơn nữ giới, nữ giới gặt hái thành công vất vả hơn nam giới. Tháng 4 và tháng 6 gia chủ thu được nhiều tài lộc.

Thời điểm: Cúng dâng sao giải hạn vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì đây là thời điểm sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất là từ 11h đến 13h.

Hướng dẫn giải hạn: Chuẩn bị: 1 bài vị vàng đề “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền”, 12 ngọn đèn hoặc nến, 1 mũ vàng, tiền vàng, hương hoa quả trà nước và bánh trái. Soạn lễ sau đó đốt 3 cây nhang rồi quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền” để giảm bớt vận xấu chiếu hạn trong năm.

– Nữ mạng Canh Thân 1980: Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền

+ Tính chất hạn: Hay tai nạn, ốm đau bệnh tật, hao tổn tài sản lớn, dễ mất cắp, bị kẻ xấu hãm hại (hạn nặng)

+ Cách giải hạn sao chiếu mạng năm 2020 nam tuổi Canh Thân:

+ Tính chất sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Thời điểm: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Hướng dẫn giải hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

+ Tính chất hạn: Đau ốm bệnh tật nặng nghiêm trọng nguy hiểm tính mạng, hao tốn tiền bạc của cải.

– Nam mạng tuổi Nhâm Thân 1992: Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ

+ Giải hạn sao hạn chiếu mạng năm 2020 nữ tuổi Canh Thân:

Sao hạn chiếu mạng năm 2020 tuổi Nhâm Thân 1992

+ Vận số sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Giờ tốt: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Hóa giải sao hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

– Nữ mạng Nhâm Thân 1992: Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ

+ Đặc điểm hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

+ Giải hạn sao chiếu mệnh đầu năm 2020 cho nam tuổi Nhâm Thân:

+ Ý nghĩa sao: Sao Vân Hớn hay Vân Hán là sao tai tinh (sao xấu) đây là sao chủ về thương tật tai nạn, khẩu thiệt thị phi, hay vướng vào kiện tụng tranh chấp. Đường công danh trắc trở, tài lộc đến kém, tình duyên lận đận trục trặc.

Giờ tốt: Để hóa giải sao này, gia chủ nên cúng giải hạn vào ngày 29 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng từ 20h – 22h trong ngày.

Hóa giải sao hạn: Cần chuẩn bị 15 ngọn đèn nến, 1 bài vị cúng sao màu đỏ, 1 mũ đỏ, tiền vàng, trầu cau, hoa quả, trà nước, hương hoa. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Nam rồi khấn vái: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân” thì hung tính của sao sẽ giảm nhẹ được nhiều phần.

+ Đặc điểm hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

– Nam mạng tuổi Giáp Thân 2004: Sao Thái m – Hạn Diêm Vương

+ Hóa giải hạn năm 2020 cho nữ tuổi Nhâm Thân:

Danh sách sao hạn chiếu xuống năm 2020 nam nữ tuổi Giáp Thân 2004

+ Tính chất sao: Sao Thái m là phúc tinh chuyên cứu giải bình an chuyển hung thành cát, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ hơn nam giới. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.

Ngày giải hạn: Nên cúng dâng sao giải hạn sao Thái m vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì ngày này sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất để cúng là từ 19h – 21h là tốt nhất.

Cách làm: Chuẩn bị 7 ngọn đèn hoặc nến, 1 bài vị màu vàng sao cúng sao, 1 chiếc mũ màu vàng, 1 đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, nhang. Soạn lễ xong, gia chủ đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây khấn vái: “Nguyệt Cung Thái m Hoàng Hậu Tinh Quân” để hóa giải sao hạn được nhẹ bớt hung tinh.

– Nữ mạng Giáp Thân 2004: Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La

+ Vận hạn: Làm ăn có lộc, hạnh phúc vẹn toàn. Nhưng dễ ốm đau bệnh tật, nhất phụ nữ có thai dễ mất cả mẹ lẫn con.

+ Cách hóa giải sao hạn 2020 nam tuổi Giáp Thân:

+ Luận sao: Sao Thái Bạch là sao hung tinh, gặp sao này gia chủ có tiểu nhân quấy phá, hao tổn tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng.

Ngày giải hạn: Giải hạn sao Thái Bạch nên được làm vào ngày rằm tức 15 âm lịch hàng tháng, thời gian tốt nhất là từ 19h – 21h.

Cách làm: Gia chủ cần chuẩn bị 8 ngọn đèn hoặc nến, bài vị cúng sao Thái Bạch, 1 mũ trắng, đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, bánh trái, nhang khói. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây nhan hướng về phía chính Tây rồi khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân” để giúp gia chủ giảm nhẹ được hạn trong năm.

+ Vận hạn: Sức khỏe tâm lý không ổn định, gia đạo không yên, vợ chồng hay cãi nhau, ghen tuông vô cớ, có người quấy phá.

+ Hướng dẫn hóa giải dâng sao hạn chiếu mệnh 2020 nữ tuổi Giáp Thân:

Thông qua danh sách chi tiết sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2020 cho người tuổi Thân. Có kèm theo cách giải hạn sao chiếu mệnh năm 2020 cho người tuổi Thân. Hi vọng sẽ hỗ trợ bạn được nhiều trong việc tìm hiểu để chuẩn bị hành trang đón một năm mới 2020 Canh Tý an lành.

Cách Cúng Sao Giải Hạn

Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.

+ Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:

– 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức. – 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch. – 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.

Khi ở những tuổi nhất định (có Bảng tính sẵn phía dưới) mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn đầu năm hoặc hằng tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định.

Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm hoặc hằng tháng tại chùa, hay hằng tháng tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.

Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ .

2- Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .

Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.

3- Sao Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Sao Thái Dương: Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ.

Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.

4- Sao Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

Sao Thái Âm: Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.

5- Sao Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.

Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.

6- Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.

Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.

7- Sao Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.

Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh. Khắc kỵ vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên đi xa và đêm vắng. Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn , hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái . Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.

8- Sao Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch .

Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY .

9- Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thủy Diệu sao Thủy Tinh, là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc .

Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ .

+ Còn về hạn mỗi người hằng năm sẽ gặp một hạn có năm tốt có năm xấu, cách xem như đã chỉ dẫn phần xem sao Cửu Diệu và hạn như bảng trên, còn về tính chất thì:

1- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài.

2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi.

3- Ngũ Mô ̣ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của.

4- Thiên Tin h (Xấu) bị thưa kiện, thị phi.

5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài.

6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên.

7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội.

8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn.

+ Cách Hóa giải Vận hạn do sao Chiếu mệnh:

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm Lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà hoặc tại chùa. Về thủ tục, mỗi tuổi khác nhau (về cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị, ngày cúng nhất định) nhưng có những điểm chung và riêng như sau:

Sắm lễ: + Lễ vật cúng sao đều giống nhau:

– Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.

– Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

+ Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết cụ thể:

Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.

+ Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của Bài vị):

Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giửa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là Bài vị.

+ Cách viết bài vị và màu sắc Bài vị cho từng Sao như sau:

Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giửa phía trong cùng của bàn lễ.

+ Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:

Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………

Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương,

thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:………………………

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Phục duy cẩn cáo!

(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)

Cùng Danh Mục :

Liên Quan Khác

Có Nên Cúng Sao Giải Hạn Hay Không?

Lễ dâng sao giải hạn được coi là thủ tục quan trọng đối với các thành viên trong gia đình khi một năm mới bắt đầu. Phong tục này đã tồn tại từ rất lâu đời và in sâu vào trong tâm thức của hầu hết người dân Việt Nam.

Tục cúng sao giải hạn

Tiến sĩ Nguyễn Văn Vịnh – Chuyên gia phong thủy, Trưởng khoa Khoa học cơ bản, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội – đã có những chia sẻ về việc cúng sao giải hạn đầu năm. Ông cho biết, nguồn gốc của tục dâng sao giải hạn có từ rất lâu đời và cho đến thời điểm hiện tại chúng ta vẫn gán cho Phật giáo nhưng trên thực tế, tục này bắt nguồn từ Đạo giáo.

Thực tế, cúng sao giải hạn bắt nguồn từ Đạo giáo chứ không phải Phật giáo.

Đạo giáo cũng được hiểu là một đạo thần tiên, tu luyện, chọn ngày tốt. Nhưng vì phong tục đã tồn tại lâu đời trong xã hội Việt Nam nên hiện nay các nhà chùa vào dịp lễ Tết cũng làm lễ dâng sao giải hạn. Sở dĩ nhà Phật nhận cái thuật này bởi nó đã trở thành tục lệ trong dân gian Việt Nam nhằm mục đích thâm nhập sâu hơn, xã hội hóa và đi vào lòng của xã hội. Còn gốc tích của Phật giáo không hề có các sao này.

Các sao chiếu mệnh gồm có sao Thái Dương, Thái Âm, Thổ Tú, Thái Bạch, Mộc Đức, Vân Hớn, La Hầu, Thủy Diệu và Kế Đô. Với 9 chòm sao này sẽ có sao tốt, sao xấu. Năm nào bị sao xấu chiếu thì người đó sẽ gặp phải chuyện không may như ốm đau, bệnh tật… Người ta gọi đó là vận hạn, nặng nhất là “Nam La Hầu, nữ Kế Đô”. Còn năm đó được sao tốt chiếu mệnh sẽ làm lễ dâng sao nghênh đón.

Lễ dâng sao giải hạn đã tồn tại từ rất lâu đời và in sâu vào trong tâm thức của hầu hết người dân Việt Nam.

Trong cúng dâng sao, người ta chỉ mặc định rằng năm nữ có cách tính khác nhau, vận hành ngược, vận hành thuận của chu trình. Như vậy, việc ấn định cứ đến năm này thì sao này xấu là hoàn toàn không phải. Bởi bản thân cách quy tuổi của dân gian suy rộng ra đều quy về ngũ hành.

Nói đúng ra, mỗi một sao sẽ phụ trách một giai đoạn nhất định trong tháng nên chúng đều được định cho một ngày cúng. Tiến sĩ Vịnh cho biết: “Nếu như chúng ta cho rằng việc cúng dâng sao mà có thể giải được hạn thì đó là quan điểm sai lầm. Nhưng vì từ lâu nó đã trở thành một thói quen văn hóa nên thực tế phần nào chỉ giải quyết được một mặt về tâm lí. Còn để giải quyết triệt để đến đâu thì phải thắng thắn nói rằng: Không giải quyết được gì!”.

Ngày nay cúng sao giải hạn đa số là diễn ra ở các chùa.

Tuy nhiên, xuất phát từ mong muốn giảm nhẹ vận hạn, người xưa thường làm lễ cúng vào đầu năm hoặc hàng tháng tại chùa hay tại nhà ở ngoài trời. Lễ cúng này nhằm mục đích xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình khỏe mạnh, bình ăn, may mắn và thành đạt. Nhiều chùa ở Việt Nam còn tổ chức đăng lý làm lễ từ tháng 11 – 12 âm lịch của năm trước. Ngày nay cúng sao giải hạn đa số là diễn ra ở các chùa, người đứng ra tổ chức cúng sao giải hạn là quý thầy.

Ý nghĩa các sao và cách cúng sao giải hạn tại nhà

Sao Thái Âm: Là một sao tốt, nam gặp sao này thì làm việc gì cũng được toại nguyện dù là cầu tài hay danh vọng nhưng nữ hay bị đau ốm chút ít. Sao này chiếu vào tháng 9 là tháng phát và tháng 11 thì kỵ. Để trừ điều xấu, thu điều tốt, mỗi tháng vào tối ngày 26 cúng 7 ngọn đèn, 7 chén nước, 3 nén hương. Bài vị dùng giấy vàng viết: “Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân” và quay về hướng Tây hành lễ.

Sao Thổ Tú: Là một hung tinh, khi sao này chiếu đi đâu cũng không thuận lợi ý, cần đề phòng tiểu nhân ngăn trở, gia đạo bất an, hay mông mị chiêm bao. Sao Thổ Tú chiếu vào tháng 4 và tháng 8, kỵ hay có việc buồn. Cả nam và nữ đều như thế. Để giải hạn, mỗi tháng vào tối ngày 19 cúng 5 ngọn đèn, 5 chén nước và 3 nén hương, dùng giấy vàng viết bài vị: “Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức tinh quân” và quay về hướng Bắc hành lễ.

Sao Thái Dương: Sao có cát có hung, nam làm ăn sáng suốt, đi xa có tài lộc và an hưởng còn nữ làm ăn trắc trở. Sao Thái Dương chiếu vào tháng 6 và tháng 10 hay có tài lộc. Để giải trừ cái hung, thu về phần cát, mỗi tháng vào tối ngày mùng 2 cúng 12 ngọn đèn, 12 chén nước và 3 nén hương. Bài vị dùng giấy màu vàng viết: “Nhật cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân” và hướng về hướng Đông hành lễ.

Sao Thái Dương có cát có hung, nam làm ăn sáng suốt còn nữ làm ăn trắc trở.

Sao Thái Bạch: Đây là sao mang cả cát lẫn hung. Nam hay buồn rầu nhưng làm ăn khá vì có quý nhân phù trợ. Trái lại, nữ hay đau ốm, vợ chồng tranh cạnh nhau. Để giải hạn mỗi tháng vào tối ngày 15, cúng 8 ngọn đèn cùng 8 chén nước và 3 nén hương, dùng giấy trắng viết bài vị: “Tây phương Canh Tân Kim Đức tinh quân” và hướng về phía Tây hành lễ.

Sao Mộc Đức: Đây là sao tốt, người gặp sao này chiếu thì thuận lợi việc cưới gả cũng như cầu tài. Tuy nhiên, nam hay bị đau mắt còn nữ đau ốm về máu huyết. Sao Mộc Đức chiếu mệnh vào tháng Chạp sẽ phát tài. Để trừ bớt điều xấu, mỗi tháng vào tối ngày 25 cúng 20 ngọn đèn, 20 chén nước và 3 nén hương. Bài vị dùng giấy màu xanh, viết: “Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân” và quay về hướng Đông hành lễ.

Sao Vân Hớn: Là một sao hung, nam phải phòng việc thị phi, quan sự nên nói năn cần lựa lời. Nữ hay bị đau về máu huyết nên kỵ việc sinh nở. Sao Vân Hớn chiếu hạn nặng nhất vào tháng 2 và tháng 8. Để hóa giải, mỗi tháng vào tối ngày 29 cúng 15 ngọn đèn, 15 chén nước, 3 nén hương. Bài vị dùng giấy đỏ viết: “Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức tinh quân” và quay về phương Nam hành lễ.

Sao Vân Hớn là một trong những hung sao, nam phòng thị phi, nữ đau về máu huyết.

Sao La Hầu: Đây là sao hung tinh, nam ngừa quân sự, nhiều việc ưu sầu còn nữ hay có việc buồn rầu, đau mắt, sinh sản có bệnh. Sao La Hầu phát mạnh vào tháng Giêng và tháng 7, kỵ nam nhiều hơn nữ. Để giải hạn, mỗi tháng ngày mùng 8 cúng 9 ngọn đèn, 9 chén nước, 3 nén hương, dùng giấy vàng viết bài vị: “Thiên cung Thần Thủ La Hầu tinh quân” và hướng về phương Bắc hành lễ.

Sao Thủy Diệu: Là sao mang cả cát lẫn hung. Nam có sao nỳ chiếu thì đi làm ăn khá, đi xa có tài lộc nhưng những hay tai nạn, nhất là sông nước. Sao kỵ nhất vào tháng 4 và tháng 8. Để hóa giải, mỗi tháng vào tối ngày 21 cúng 7 ngọn đèn, 7 chén nước, 3 nén hương, dùng giấy vàng viết bài vị: “Bắc phương Nhâm Quý Thủy Đức tinh quân” và hướng về phương Bắc hành lễ.

Sao Kế Đô: Là sao hung tinh, nam làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi còn nữ hay xảy ra việc rầy rà, điều tiếng thị phi. Sao Kế Đô chiếu hạn nặng nhất vào tháng 3 và tháng 9. Để hóa giải sao này, vào tối mùng 1 hàng tháng cúng 20 ngọn đèn, 20 chén nước và 3 nén hương. Bài vị dùng giấy vàng viết: “Địa cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân” và quay về hướng Tây hành lễ.