Bạn đang xem bài viết Hướng Xuất Hành Và Ngày Giờ Hoàng Đạo Tết Kỷ Hợi được cập nhật mới nhất trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
✔ Hướng Hỉ thần: Đông Nam
✔ Hướng Tài thần: Tây bắc
✔ Giờ Hoàng đạo: 23-1h; 3-5h; 5-7h; 11-13h; 13-15h; 17-19h
Nhâm Tý (23h-1h) Giáp Dần (3h-5h)
Ất Mão (5h-7h) Mậu Ngọ (11h-13h)
Kỷ Mùi (13h-15h) Tân Dậu (17h-19h)
✔ Hướng Hỉ thần: Đông Bắc
✔ Hướng Tài thần: Đông Nam
✔ Giờ Hoàng đạo: 3-5h; 7-9h; 9-11h; 15-17h; 17-19h; 21-23h.
Bính Dần (3h-5h) Mậu Thìn (7h-9h)
Kỷ Tị (9h-11h) Nhâm Thân (15h-17h)
Quý Dậu (17h-19h) Ất Hợi (21h-23h)
✔ Hướng Hỉ thần : Tây Bắc
✔ Hướng Tài thần: Đông Nam
✔ Giờ Hoàng đạo: 1-3h; 7-9h; 11-13h; 13-15h; 19-21h; 21-23h.
Đinh Sửu (1h-3h) Canh Thìn (7h-9h)
Nhâm Ngọ (11h-13h) Quý Mùi (13h-15h)
Bính Tuất (19h-21h) Đinh Hợi (21h-23h)
✔ Hướng Hỉ thần : Tây Nam
✔ Hướng Tài thần: Chính Đông
✔ Giờ Hoàng đạo: 23-1h; 1-3h; 5-7h; 11-13h; 15-17h; 17-19h
Mậu Tý (23h-1h) Kỷ Sửu (1h-3h)
Tân Mão (5h-7h) Giáp Ngọ (11h-13h)
Bính Thân (15h-17h) Đinh Dậu (17h-19h)
( Theo đánh giá của Hai yoga, 4 tết – Kỷ Hợi là ngày đại cát, lãnh đạo các công sở, công ty, tư thương nên bố trí khai xuân, xông đất văn phòng, lễ khai trương khởi đầu kinh doanh năm mới.
XÔNG NHÀ XUÂN KỶ HỢI – 2019
Vấn đề xông nhà ngày Tết – Theo quan niệm văn hóa Phương Đông, buổi sáng mồng Một đầu năm hết sức quan trọng, người nào cũng giữ gìn từ lời ăn tiếng nói cho đến việc đi đứng, thăm hỏi lẫn nhau. Ai cũng mong muốn buổi sáng đầu năm có người ăn ở hiền lành, làm ăn phát đạt… bước chân vào nhà trước nhất, đó là tục xông nhà, xông đất, có nơi gọi là đạp đất. Cũng nên hiểu là xin VÍA LÀNH của những vị khách đầu tiên đến chúc tết để cầu phúc, cầu bình an, may mắn tài lộc sức khỏe tăng tiến, học hành thông minh sáng suốt trong một năm; Do vậy nếu nhờ người xông nhà ta cần chọn người KHỎE MẠNH, NHANH NHẸN, ĐỨC ĐỘ, KHOÁNG ĐẠT, CON CÁI NAM NỮ BÌNH AN, TÍNH TÌNH VUI VẺ, LÀM ĂN PHÁT ĐẠT; có thể kết hợp tránh tuổi xung với chủ nhà (Đây chỉ là kết hợp, giống việc mượn người giao dịch khai trương cửa hàng, là xin vía lành để bán hàng cho hàng trăm người khác nhau, chứ không phải chọn đối tác quan hệ làm ăn hay việc chọn tuổi làm nhà…)
Có thể TRÁNH một số tuổi phạm TUYỆT MỆNH trong năm 2019 đó là :
Nam: 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014 và các mệnh chủ làm công việc đặc thù bất lợi cho gia chủ hoặc trong gia có tang tóc cũng cần tránh.
Có thể chọn người hợp can chi với tuổi gia chủ như Đinh hợp Nhâm, Giáp hợp Kỷ, Ất hợp Canh, Bính hợp Tân, Mậu hợp Quý. Hoặc các chi tam hợp, Dần ngọ Tuất, Hợi mão Mùi, Thân Tý Thìn, Tỵ Dậu Sửu.
Người ta tin rằng việc đạp đất có ảnh hưởng sâu sắc đến vận mệnh của gia chủ trong một năm. Giờ xông đất bắt đầu từ sau giao thừa trở đi, khi tiếng chuông báo hiệu năm cũ đã qua, năm mới đến. Người đến xông nên mừng một chút tiền, chủ yếu là cho trẻ con gia chủ. Sau đó chủ nhà cũng hoan hỉ chúc tụng lại vị khách xông nhà và thết đãi một vài món ăn hay thức uống. Chuyện ăn uống này cũng chỉ mang tính tượng trưng cho có lệ, như ăn vài miếng bánh, miếng mứt, uống một ly rượu hay chén trà. Nhà nào đã có người đến xông đất rồi thì việc tiếp khách sau đó trong ngày mồng một Tết không có ảnh hưởng gì đến gia chủ kể cả người tốt vía lẫn xấu vía theo quan niệm. Cho nên dù biết xông đất, xông nhà người khác là một vinh dự nhưng ai cũng phân vân. Vì cái vía của mình có may mắn, có đem lại tốt lành cho gia chủ hay không… Điều này cần XEM NHẸ, vì gia chủ đã tin cậy nhờ vả, tốt xấu trong năm còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác.
P/s: Các bạn cần tư vấn chi tiết tuổi xông nhà, có thể trực tiếp đến VP Phong thuỷ Tân gia huy 05/300 Lê Lai để được giải đáp cụ thể.
PTS Haiyoga biên soạn.
Ngày Hoàng Đạo Và Cách Xem Giờ Hoàng Đạo
Trong cuộc sống khi ta có những công việc đại sự, việc lớn trong đời thì ta đều coi trọng việc chọn ngày lành tháng tốt để làm, như việc cưới gả, làm nhà, khai trương, xuất hành, tậu nhà, tậu xe, buôn bán, giao dịch….từ xa xưa đến nay người con người đã rất cẩn thận điều này, không chỉ riêng ở Việt Nam mà rất nhiều quốc gia Á Đông đã và đang thực hiện như Hàn, Nhât, Trung Quốc…
Nhị Thập bát tú có nghĩa là: trên trời có 28 vì sao, trong đó có 2 loại sao tốt và xấu. Sao tốt có nghĩa là giờ đó thuộc cung của sao tốt thì là được giờ tốt, triển khai mọi việc được thuận lợi, nếu giờ đó rơi vào cung của sao xấu, thì giờ là giờ xấu, làm mọi việc khó được thuận lợi, thậm chí đổ vỡ, tang tóc. Giờ tốt được gọi là giờ Hoàng Đạo, giờ xấu được gọi là giờ Hắc Đạo.
Thiên hoàng đạo: Là sự chuyển động của mặt trời trên bầu trời theo quỹ đạo, sự di chuyển của bầu trời trong năm và giữa năm này sang năm khác có sự khác nhau, hình thành nên thời tiết, khí hậu, độ ẩm cũng khác nhau, từ đó chia rõ ra các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Mặt trời tức là ông Trời. Mặt trời là vật hữu hình, ông Trời là vô hình. Mọi người mọi vật, mọi việc, mọi điều họa phúc trên đời này đều do ông Trời đầy đủ uy quyển quyết định. Ngày ngày, tháng tháng, năm năm, trên đường đi của ông Trời qua từng chặng đường tất phải có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, các thần có thần thiện thần ác, mỗi thần chuyên lo một việc do ông Trời giao phó. Vì vậy trong 12 giờ có 12 vị Thần sát, các vị Thần sát cũng luân phiên trực nhật mỗi vị một ngày trong tháng trong năm. Đường thần thiện đi gọi là Hoàng đạo, đường thẩn ác đi gọi là Hắc đạo.
Một ngày đêm âm lịch là 12 giờ (2 tiếng đồng hồ là một giờ), bắt đầu là giờ tý (chính là 12 giờ đêm) theo thứ tự : Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
Mỗi câu lục bát sau đây có 14 chữ: Hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chhứ 3 chỉ giờ tý, chữ thứ 4 chỉ giờ sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ 14 chỉ từ giờ tý, sửu, dần, mão…xem trong bảng, thấy chữ nào có phụ âm đầu là chữ “Đ” thì đó là giờ hoàng đạo. Phân tích tỷ mỉ hơn thì đó là các giờ: Thanh long, Minh đường, kim đường, thiên lương, ngọc đường, hoàng đạo
Bảng kê ngày hoàng đạo, hắc đạo theo lịch can chi từng tháng.
Đối chiếu bảng trên thì biết :
Ngày hoàng đạo của tháng giêng và tháng 7 âm lịch là những ngày tý, sửu, tị, mùi.
Ngày hắc đạo của tháng giêng và tháng 7 âm lịch là những ngày ngọ, mão, hợi, dậu.
Cách tính 1: I. Ngày Giờ Hòang Đạo
1. Giờ Hòang Đạo ngày Tý : Tý, Sửu, mão, Ngọ, Thân, Dậu. 2. Giờ Hòang Đạo ngày Sửu: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. 3. Giờ Hòang Đạo ngày Dần: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Vị, Tuất. 4. Giờ Hòang Đạo ngày Mão: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Vị, Dậu. 5. Giờ Hòang Đạo ngày Thìn: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi. 6. Giờ Hòang Đạo ngày Tị: Sửu, Thìn, Ngọ, Vị, Tuất, Hợi.
7. Giờ Hòang Đạo ngày Ngọ: Tý, Sửu, mão, Ngọ, Thân, Dậu. 8. Giờ Hòang Đạo ngày Mùi: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. 9. Giờ Hòang Đạo ngày Thân: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Vị, Tuất. 10. Giờ Hòang Đạo ngày Dậu: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Vị, Dậu. 11. Giờ Hòang Đạo ngày Tuất: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi. 12. Giờ Hòang Đạo ngày Hợi: Sửu, Thìn, Ngọ, Vị, Tuất, Hợi.
Chú ý : Các ngày xung nhau theo cặp có Giờ Hòang Đạo giống nhau. Ví dụ ngày: Tý Ngọ; Sửu Mùi; Dần Thân; Mão Dậu; Thìn Tuất; Tị Hợi.
II. Khẩu Quyết
Để cho dễ nhớ người xưa đã truyền lại khẩu quyết như sau:
1. Nguyệt Tiên (Hòang) 2. Thiên Đức (Hòang) 3. Thiên Sát (Hắc) 4. Thiên Khai (Hòang) 5. Táng Thần (Hắc) 6. Thiên Ngục (Hắc) 7. Nhật Tiên (Hòang) 8. Địa Sát (Hắc) 9. Minh Phủ (Hòang) 10. Thiên Quí (Hòang) 11. Thiên Hình (Hắc) 12. Thiên Tụng (Hắc)
Cụ Thể: 1. Tý Ngọ gia Tý 2. Sửu Mùi gia Dần 3. Dần Thân gia Thìn 4. Mão Dậu gia Tuất 5. Thìn Tuất gia Thân 6. Tị Hợi gia Tuất.
Ví dụ: Ngày Tý, ngày Ngọ đọc là Tý Ngọ gia Tý. Bấm ngón tay trên cung Tý khởi Nguyệt Tiên; Sửu – Thiên Đức; Dần – Thiên Sát; … ; Hợi – Thiên Tụng.
Ngày Sừu, ngày Mùi đọc là Sửu Mùi gia Dần. Bấm ngón tay trên cung Dần khởi Nguyệt Tiên; Mão – Thiên Đức; Thìn – Thiên Sát; …; Sửu – Thiên Tụng.
Các ngày khác tìm giờ Hòang Đạo tương tự. Cách này cũng tìm ngày Hòang Đạo trong Tháng đồng dạng như tìm giờ Hòang Đạo.
Cách tính 2: Tháng giêng: Đại an Tháng hai: Lưu niên Tháng ba: Tốc hỷ Mồng một: Tốc hỷ Mồng hai: Sích khâu Mồng ba: tiểu cát Mồng bốn không vong Giờ tý: Đại an Giờ sửu: Lưu niên Luận giải: Đại an rất tốt, Lưu niên khó thành, tốc hỷ quá vui, sích khẩu hơi xấu, tiểu cát hy vọng, không vong xấu quá, Nên làm việc gì thì chọn phép này mà tính việc. Giải đáp chi tiết: 0986.159.457
Giờ Hoàng Đạo Là Gì Và Cách Tính Giờ Hoàng Đạo Như Thế Nào?
Giờ hoàng đạo là gì?
Giờ hắc đạo có nghĩa là giờ xấu, vì vậy mà khi làm bất cứ việc gì người ta đều tránh những khung giờ này.
Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng được giờ hoàng đạo. Theo như cách tính từ xưa thì một ngày đêm âm lịch sẽ có 12 giờ, mỗi giờ là 2 tiếng đồng hồ, trong đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Cả hai giờ này đều được chi phối bằng nhau trong mọi thời điểm (mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm).
12 giờ được đặt theo tên của 12 con Giáp
Cách tính giờ hoàng đạo là gì?
Giờ tốt là giờ thuộc cung của sao tốt
Giờ xấu là giờ thuộc cung của sao xấu
Để xác định được giờ hoàng đạo là giờ gì, người xưa thường dựa vào mỗi câu lục bát có 14 chữ.
Xét trong bảng, nếu thấy chữ nào có phụ âm là chữ “Đ” thì đó chính là giờ hoàng đạo
Bảng tính giờ hoàng đạo
Dựa vào bảng chúng ta có thể xác định được giờ hoàng đạo là gì.Ví dụ ngày Mùi hoặc ngày Sửu thì giờ hoàng đạo sẽ rơi vào những giờ là: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Để có thể tính được giờ hoàng đạo là giờ gì thì không phải ai cũng có thể các định được. Bởi lẽ, nếu muốn xác định một cách chi tiết bạn phải dựa theo những các tính chiêm tính, sự chuyển động của các vì sao, từ đó mới có thể luận ra được giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo.
Một giờ tốt tuyệt đối phải thuộc giờ hoàng đạo và được tam hợp với ngày, tháng, năm sinh của bạn. Bên cạnh đó, bạn cũng phải tránh được những giờ có chi xung với chi ngày, đặc biệt là ngày địa xung, thiên khắc. Có nghĩa là, trong 6 giờ hoàng đạo trong ngày, bạn chỉ nên chọn giờ nào không kỵ với tuổi của mình để tiến hành những việc quan trọng.
Bạn nên chọn những khoảng giữa trong 120 phút của mỗi giờ hoàng đạo, tránh việc chọn giáp ranh giữa 2 giờ, tốt nhất nên sớm hơn 15 phút trước khi chuyển giờ.
Chọn Ngày Giờ Tốt Xuất Hành
Trước khi xuất hành, bạn không thể biết trước được liệu chuyến du lịch, chuyến nghỉ dưỡng hay chuyến công tác, chuyến buôn xa có thuận buồm xuôi gió hay gặp nhiều trở ngại, trục trặc, bực mình. Thế nhưng bạn hoàn toàn có thể định trước cho chuyến đi đó một sự may mắn bằng cách chọn Ngày Giờ tốt để xuất hành.
Xuất hành có nghĩa là đi xa, rời khỏi nhà trong một thời gian dài hoặc ngắn như đi du lịch, đi nghỉ dưỡng, đi du học, đi công tác, đi buôn xa các tỉnh, các nước khác.
Ngoài việc xem Ngày Giờ tốt xuất hành với đúng nghĩa của nó là đi xa, việc chọn Ngày Giờ tốt để xuất hành đầu năm đem lại may mắn, tài lộc cho cả năm cũng không kém phần quan trọng. Xuất hành đầu năm có ý nghĩa là chúng ta đi ra khỏi nhà sau lúc giao thừa.
Ở mục , bạn có thể tham khảo tự xem ngày giờ tốt để xuất hành cho mình Tự xem ngày xuất hành theo Khổng Minh và Tự xem giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong . Những cách xem này có những hạn chế là chỉ dựa vào tháng và ngày âm lịch, cách xem giờ có thêm phần giờ, hoàn toàn không xét đến năm xuất hành và cũng không xét đến yếu tố cá nhân Năm Tháng Ngày Giờ sinh của người xuất hành, thêm nữa dựa vào lịch âm Việt Nam và Trung Quốc không thống nhất nên cho kết quả nhiều khi trái ngược.
Nếu bạn coi trọng chuyến xuất hành của mình, nếu bạn muốn biết ngày giờ xuất hành tốt dành cho riêng cá nhân bạn, bạn cần dùng dịch vụ Chọn ngày giờ tốt xuất hành của fengshuikiman.
fengshuikiman xét Ngày Giờ tốt phù hợp với lá số Tứ trụ Tử Bình của người xuất hành, sao cho chỉ có hỉ sự đem lại cho Mệnh chủ: đi chơi thì may mắn, vui vẻ, đi học thì thành công, kết quả tốt, đi buôn xa thì tài lộc thông suốt, đi công tác thì cầu tài được tài.
Ngày giờ tốt dành cho xuất hành cũng cần có nhiều sao tốt đem lại thuận lợi, bình an cho chuyến đi, đem lại may mắn cho chuyến du lịch vui vẻ, cho chuyến du học thành công, cho chuyến công tác nhiều tài lộc.
Hoàn toàn an tâm khi dùng dịch vụ chọn Ngày Giờ tốt của fengshuikiman đáng tin cậy và kĩ lưỡng với 3 lí do
1. Ngày giờ tốt hợp với Tứ trụ Năm Tháng Ngày Giờ sinh của bạn, mang tính cá nhân và hiệu quả cao.
2. Ngày giờ tốt được chọn đặc biệt phù hợp với mục đích của việc.
3. Tùy khoảng thời gian bạn cung cấp, fengshuikiman sẽ chọn ra tối đa 3 ngày tốt nhất trong khoảng thời gian đó, với những giờ được chọn tốt nhất. Xem ví dụ tại bài Tư vấn Chọn Ngày Giờ tốt theo phương pháp ưu việt Bát trụ .
Thời gian trả kết quả 24h.
Phí: Thanh toán bằng Paypal 25 EURO; Internet banking 500.000 đ.
Sau khi nhận thanh toán và Mẫu đăng kí dịch vụ hợp lệ, fengshuikiman sẽ gửi email xác nhận bạn đã thanh toán đầy đủ. Thời gian nhận kết quả tùy theo dịch vụ mà bạn đã chọn tính từ thời điểm nhận thanh toán.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Xuất Hành Và Ngày Giờ Hoàng Đạo Tết Kỷ Hợi trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!