Xu Hướng 6/2023 # Hạn Diêm Vương Là Gì Và Tuổi Nào Gặp Hạn Diêm Vương Năm 2022? # Top 13 View | Xnko.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hạn Diêm Vương Là Gì Và Tuổi Nào Gặp Hạn Diêm Vương Năm 2022? # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Hạn Diêm Vương Là Gì Và Tuổi Nào Gặp Hạn Diêm Vương Năm 2022? được cập nhật mới nhất trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

I – Hạn Diêm Vương là gì?

1 – Nguyên văn về hạn diêm vương

Người gặp hạn Diêm Vương sẽ có tài lộc, gia đình hạnh phúc vẹn toàn. Thế nhưng nếu đau lâu ắt khó qua khỏi, đặc biệt đàn bà lâm sản nạn sẽ vong mạng.

2 – Dịch nghĩa về hạn Diêm Vương

Phụ nữ mang thai: nếu gặp phải nạn, dễ mất mạng cả 2 mẹ con. Người đau ốm: nếu đau ốm không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.Người còn lại: đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.

II – Tuổi có hạn Diêm Vương năm 2020

Hạn Diêm Vương theo tuổi âm lịch và giới tính sẽ ứng với các tuổi:

Nam mạng: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88 và 97 tuổi.

Nữ mạng: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86 và 95 tuổi.

Như vậy, sang năm 2020 Canh Tý, những người sinh các năm sau đây sẽ gặp hạn Diêm Vương

Nam mạng: Canh Dần 1950, Kỷ Hợi 1959, Mậu Thân 1968, Đinh Tỵ 1977, Bính Dần 1986, Ất Hợi 1995, Giáp Thân 2004

Nữ mạng: Quý Tỵ 1953, Tân Sửu 1961, Nhâm Dần 1962, Canh Tuất 1970, Kỷ Mùi 1979, Mậu thìn 1988, Đinh Sửu 1997, Bính Tuất 2006

III – Phương pháp giải hạn Diêm Vương năm 2020

Theo các thầy Phong Thủy và Tử Vi thì từ xưa tới nay, các hạn theo tuổi không thể giải hoàn toàn đi được. Khi tuổi của mình ứng với hạn nào, thì nên cẩn trọng trước những điềm báo trước, cũng như sử dụng những phương pháp mà các chuyên gia đưa ra, từ đó giảm hạn xuống đến mức tối thiểu nhất.

Phụ nữ mang thai: cẩn trọng trong tất cả công việc, nên chủ động an dưỡng, chỉ nên làm những công việc nhẹ nhàng. Không nên tham công tiếc việc, đi ra ngoài nên có người đi cùng để đề phòng bất trắc. Khi gặp bất cứ điều gì, nên đến ngay cơ sở y tế để khám chữa, không nên chủ quan, kẻo lâm hạn nặng.Bệnh nhân khác: khi vướng phải bệnh tật, cần đến bệnh viện để thăm khám, nhanh chóng chữa trị dứt điểm mọi căn bệnh. Tránh chủ quan, để bệnh ủ lâu ngày, sẽ sinh biến chứng, khi ấy vừa thiệt hại về tài sản, mà nặng có thể dẫn tới vong mạng. Người khỏe mạnh: đề phòng bệnh tật, luôn giữ sức khỏe mình, nếu gặp bất cứ vấn đề gì về sức khỏe, cần chữa trị ngay. Như vậy việc làm ăn cũng như mọi vấn đề khác sẽ luôn được tốt đẹp và vui vẻ.

Tính Tuổi Sao Hạn ,Phương Pháp Tính Tuổi ,Mỗi Năm Gặp Sao Hạn Gì ? Và Cúng Sao Như Thế Nào?

Thông thường, mỗi lần năm hết thì Tết đến, có nhiều người thắc mắc muốn biết Làm Thế Nào Biết Tính Tuổi Mỗi Năm Thuộc Sao gì để Cúng Sao và giải Hạn ? Để giải đáp thắc mắc nêu trên, xin trích dẫn như sau :

BÀI THƠ CỬU DIỆU

– La Hầu chánh thất kiến hung tai

– Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai

– Thái Bạch niên trung ngũ nguyệt kỵ

– Thái Dương lục thập đắc tiền tài

– Vân Hớn nhị bát kỵ khẩu thiệt

– Thái Âm cửu kiết thập nhứt ác

– Mộc Đức thập nhị phúc trùng lai

Ngoài ra, nếu năm đó chúng ta làm ăn thất bại, thì không phải nguyên nhân Sao Thái Bạch, mà đôi khi vì thời tiết, vì thị trường.v.v. tạo nên cũng có. Còn những người cùng có Sao Thái Bạch, nhưng làm ăn phát đạt thì sao ?

Do vậy, chúng ta đừng bao giờ đổ thừa các Vì Sao của năm, để biết hậu vận tương lai, thì không thể đúng hết được tương lai, vì có người giàu có ăn mặc dư thừa không hết và có người nghèo khổ rớt mồng tơi, hằng ngày phải làm việc nặng nhọc, nhưng cơm không đử ăn no, quần áo không đủ mặc để che thân là thế đó !

Nhân đây, để hiểu rõ thêm Bài Thơ đã dẫn vừa qua, xin tạm dịch như sau :

– La Hầu bị tai nạn tháng Giêng và tháng Bảy

– Thổ Tú, Thủy Diệu gặp buồn phiền tháng Tư và tháng Tám

– Thái Bạch bị hao tài tán tận thắng Năm

– Thái Dương được đắc lợi tháng Sáu và tháng Mười

– Vân Hớn bị khẩu thiệt tháng Hai và tháng Tám

– Kế Đô có chuyện buồn phiền tháng Ba và tháng Chín

– Thái Âm tháng Chín tốt, tháng Mười Một bị tai họa

– Mộc Đức được phước đến tháng Mười và tháng Chạp

Bài thơ trên, chúng ta biết được ý nghĩa xấu hay tốt của mỗi Vì Sao theo từng thời gian nào đó của mỗi tuổi rớt vào Vì Sao đó. Riêng Sao Thổ Tú và Thủy Diệu gặp buồn phiền vào tháng Tư và tháng Tám. Đây là, sự trùng hợp ngẫu nhiên duy nhứt, còn các địa hạt khác, ví như ảnh hưởng về Hạn thì khác nhau.

Nhân đây, xin mời quý bà con đồng hương tự lấy số tuổi của mình cộng lại, đến khí có kết quả từ 1 đến 9 mới thôi, thì sẽ biết năm đó rớt vào Vì Sao gì ? Xín trích dẫn như sau :

– Ví như, các tuổi sau đây : 19, 28, 37, 46, 64, 73, 82 và 91. Sẽ có kết quả cộng lại là 1. Bởi vì : 19 = 1+9 = 10 tức 1+ 0 = 1 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 1, sẽ là cặp sao Nam La Hầu và Nữ Kế Đô. Bởi vì, cặp Sao này có ảnh hưởng giống nhau cho Nam và Nữ. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 9.

– Ví như, các tuổi sau đây : 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83 và 92. Sẽ có kết quả cộng lại là 2. Bởi vì : 20 = 2+0 = 2+ 0 = 2 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 2, sẽ là cặp sao Nam Thổ Tú và Nữ Vân Hớn. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 8.

– Ví như, các tuổi sau đây : 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84 và 93. Sẽ có kết quả cộng lại là 3. Bởi vì : 21 = 2+1 = 3 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 3, sẽ là cặp sao Nam Thủy Diệu và Nữ Mộc Đức. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 7.

– Ví như, các tuổi sau đây : 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85 và 94. Sẽ có kết quả cộng lại là 4. Bởi vì : 22 = 2+2 = 4 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 4, sẽ là cặp sao Nam Thái Bạch và Nữ Thái Âm. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 6.

-Ví như, các tuổi sau đây : 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86 và 95. Sẽ có kết quả cộng lại là 5. Bởi vì : 23 = 2+3 = 5 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 5, sẽ là cặp sao Nam Thái Dương và Nữ Thổ Tú. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 5.

– Ví như các tuổi sau đây : 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87 và 96. Sẽ có kết quả cộng lại là 6. Bởi vì : 24 = 2+4 = 6 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 6, sẽ là cặp sao Nam Vân Hớn và Nữ La Hầu. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 4.

– Ví như các tuổi sau đây : 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88 và 97. Sẽ có kết quả cộng lại là 7. Bởi vì : 16 = 1+6 = 7 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 7, sẽ là cặp sao Nam Kế Đô và Nữ Thái Dương. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 3.

– Ví như, các tuổi sau đây : 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89 và 98. Sẽ có kết quả cộng lại là 8. Bởi vì : 17 = 1+7 = 8 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 8, sẽ là cặp sao Nam Thái Âm và Nữ Thái Bạch. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 2. Số kết quả cộng lại số tuổi là 9 :

– Ví như các tuổi sau đây : 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81 và 90. Sẽ có kết quả cộng lại là 9. Bởi vì : 18 = 1+8 = 9 v.v…

Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 9, sẽ là cặp sao Nam Mộc Đức và Nữ Thủy Diệu. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là1.

Xuyên qua sự trích dẫn trên, chúng ta thấy số tuổi cộng lại là 9. Trong khi số năm sanh cộng lại là 1. Do vậy, chúng ta thấy kết quả của năm sanh đi nghịch với kết quả của tuổi.

Để ngắn gọn, chúng ta muốn biết tuổi âm lịch của bạn thuộc sao gì trong năm, chỉ cần cộng số tuổi lại để xem coi kết quả số mấy như bảng kê trên. Và xuyên qua bảng kê phân định các Vì Sao thuộc Nam Giới, nếu chúng ta chịu khó đối chiếu với Bài Thơ Vì Sao đã nói ở trên, thì thấy đúng ngay chốc số thứ tự 9 Vì Sao, nghĩa là : số 1 là sao La Hầu và đến số 9 là sao Mộc Đức, xin đọc lại Bài Thơ Vì Sao để các bạn sẽ rõ ràng hơn.

1.- Bảng Kê Các Sao gì Đối Với NAM Giới

Các Vì Sao gọi là Cửu Diệu. Các số tuổi nam giới :

1.- La Hầu 10 – 19 – 28 – 37 – 46 – 55 – 64 – 73- 82

2.- Thổ Tú 11 – 20 – 29 – 38 – 47 – 56 – 65 – 74- 83

3.- Thủy Diệu 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75- 84

4.- Thái Bạch 13 – 22 – 31 – 40 – 49 – 58 – 67 – 76- 85

5.- Thái Dương 14 – 23 – 32 – 41 – 50 – 59 – 68 – 77- 86

6.- Vân Hớn 15 – 24 – 33 – 42 – 51 – 60 – 69 – 78 – 87

7.- Kế Đô 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79- 88

8.- Thái Âm 17 – 26 – 35 – 44 – 53 – 62 – 71 – 80 – 89

9.- Mộc Đức 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90

2.- Bảng Kê Các Sao gì Đối Với Nữ Giới

Các Vì Sao gọi là Cửu Diệu. Các số tuổi nữ giới :

1.- Kế Đô 10 – 19 – 28 – 37 – 46 – 55 – 64 – 73- 82

2.- Vân Hớn 11 – 20 – 29 – 38 – 47 – 56 – 65 – 74- 83

3.- Mộc Đức 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75- 84

4.- Thái Âm 13 – 22 – 31 – 40 – 49 – 58 – 67 – 76- 85

5.- Thổ Tú 14 – 23 – 32 – 41 – 50 – 59 – 68 – 77- 86

6.- La Hầu 15 – 24 – 33 – 42 – 51 – 60 – 69 – 78 – 87

7.- Thái Dương 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79- 88

8.- Thái Bạch 17 – 26 – 35 – 44 – 53 – 62 – 71 – 80 – 89

9.- Thủy Diệu 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90

Ý nghĩa và Làm Thế Nào Để Cúng Sao ?

Chúng ta đã biết tuổi thuộc Vì Sao gì rồi ? Xin trích dẫn ý nghĩa và phương pháp cúng sao như sau :

1/- Sao La Hầu : Là vì sao chánh thất kiến hung tai, cho nên năm nào người có bị sao La Hầu, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên đề phòng tháng Giêng và tháng 7. Người Nam giới có thể bị tranh chấp rồi đưa đến đến cò bót nếu nặng, làm đau buồn trong gia-đình. Riêng Nữ giới lo âu, buồn phiền hay bịnh hoạn hoặc sanh dưỡng khó khăn.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao La-Hầu, mỗi tháng vào ngày mùng 8 âm lịch dùng 9 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chánh Bắc để khấn vái : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

2/- Sao Thổ Tú (cũng có người gọi sao Thổ Tinh) “Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, nên đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia-đạo đưa đến bất an và buồn phiền.Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thổ Tú, mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

3/- Sao Thủy Diệu (cũng có người gọi sao Thủy Tinh) : Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, giống như Sao Thổ Tú, cho nên có sách viết : “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng xét cho kỷ, người bị sao Thủy Diệu có kiết, có hung. Nếu người Nam giới đi làm ăn sẽ khá và có lợi hơn Nữ giới.Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thổ Tú, mỗi tháng vào ngày 21 âm lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái quay mặt về hướng chánh Bắc mà khấn vái : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

4/- Sao Thái Bạch (cũng có người gọi sao Kim Tinh) : Người bị sao Thái Bạch thường kỵ tháng 5, tuy nhiên có kiết, có hung. Người Nam giới, năm nay gia đạo thăng trầm nên lo âu, nhưng có quới nhân giúp đỡ. Riêng người Nữ giới thường bị đau ốm, nên ngừa tiểu nhân và đưa đến sự tranh chấp.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thái Bạch, mỗi tháng vào ngày rằm (15) âm lịch dùng 8 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

5/- Sao Thái Dương : người Nam giới có được sao Thái Dương xem như năm làm ăn tấn tới, đi xa có tài lộc, an khang phát đạt vào tháng 6 và tháng 10. Người Nữ giới thì trái lại, cho nên người ta chỉ bảo, mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

6/- Sao Vân Hớn (cũng có người gọi sao Hỏa Tinh) : Là vì sao hung tinh bị nhị bát khẩu thiệt tức tháng 2 và tháng 8 rất kỵ. Do vậy, người bị sao này nên thận trọng lời nói, để tránh sự tranh chấp bất lợi đưa đến kiện tụng cò bót.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Vân Hớn, mỗi tháng vào ngày 29 âm lịch dùng 15 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Nam mà khấn vái : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

7/- Sao Kế Đô : Là vì sao tam cửu khóc bi ai, cho nên năm nào người có bị sao Kế Đô, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nữ giới kỵ nhiều hơn Nam giới, nên đề phòng tháng 3 và tháng 9. Bởi vì, người ta thường nói : “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” để chỉ cái khắc kỵ của các sao đối với phái nam hay phái nữ năm đó. Người Nam giới sanh hoạt bình thường, nếu có việc gì xảy đến cũng tiền hung hậu kiết. Trái lại, người Nữ giới có thể bị tranh chấp đưa đến cò bót hoặc nếu nặng hơn đưa đến bi ai trong gia đạo.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Kế Đô, mỗi tháng vào ngày 18 âm lịch dùng 21 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Thiên Cung Phân Vỹ Kế Đô Tinh Quân” , thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

8/- Sao Thái Âm : Người có sao này được kiết tinh, làm ăn phát đạt, mọi chuyện hạnh thông vào tháng 9. Tuy nhiên tháng 11 âl kỵ sanh đẻ cho Nữ giới hay bịnh hoạn Nam giới. Bởi vì, sao này cửu kiết thập nhứt ác.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Kế Đô, mỗI tháng vào ngày 26 âm lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

9/- Sao Mộc Đức (cũng có người gọi sao Mộc Tinh) : Người có sao này cũng được kiết tinh như sao Thái Âm, làm ăn phát đạt, có tài lộc cho nên việc dựng vợ gã chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc-biệt, vào tháng Chạp thì rất tốt. Bởi vì, sao “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên, người Nam giới hay đau mắt và người Nữ giới cũng hay đau máu huyết.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Mộc Đức, mỗi tháng vào ngày 25 âm-lịch dùng 20 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

Chúng ta đã thấy ý nghĩa và phương cách cúng sao hằng năm, để mọi người xem coi rớt vào sao kiết hay sao hung, cho nên năm nào sao tốt thì an tâm, còn năm nào sao xấu thì lo lắng để cúng sao.

Nhưng thiết nghĩ, người biết thương người như thể thương thân, thì dù có bị sao hung đi nữa cũng bình an tự tại, sẽ có đời sống bình-an và hạnh phúc, còn trái lại người không biết thương người như thể thương thân, thì dù có được sao kiết chăng nữa cũng không an cư lạc nghiệp, bởi vì sự tranh chấp ham danh đoạt lợi thì sẽ đưa đến đời sống bất an như thường. Mong lắm thay !

Ghi Chú : Có người gọi các Vì Sao bằng Ngũ Tinh.

(2) Thổ Tú = Thổ Tinh (Saturne)

(3) Thủy Diệu = Thủy Tinh (Mercure)

(4) Thái Bạch = Kim Tinh (Vénus)

(6) Vân Hớn = Hỏa Tinh (Mars)

(9) Mộc Đức = Mộc Tinh (Jupiter)

2 Sao Thái Dương và Thái Âm thuộc về Mặt Trời và Mặt Trăng

2 Sao La Hầu và Kế Đô thuộc Dương và Âm

Giỗ Tổ Hùng Vương Năm 2022 Là Ngày Nào Dương Lịch Và Âm Lịch

là ngày nào dương lịch và âm lịch. Xem lịch ngày Giỗ tổ Hùng Vương năm 2019 là ngày nào chi tiết, xem ngày 14/4/2019 là ngày tốt hay xấu, các việc nên làm trong ngày Giỗ tổ Hùng Vương năm 2019 là gì,…

Xem lịch âm ngày 14/4/2019 chi tiết:

Giờ mặt trời

Giờ mặt trăng

Tuổi xung khắc

Xung với ngày Tân Tỵ

Xung với tháng Mậu Thìn

Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ

Canh Tuất, Bính Tuất

Sao tốt, sao xấu

Thiên ân, Âm đức, Tướng nhật, Cát kỳ, Ngũ phú, Kim đường, Minh đường

Kiếp sát, Ngũ hư, Trùng nhật

Gợi ý việc tốt, việc xấu

Nên làm các việc như: Cúng tế, giải trừ, thẩm mỹ, chữa bệnh, sửa tường

Không nên làm các việc: Cầu phúc, cầu tự, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, động thổ, đổ mái, sửa kho, san đường, dỡ nhà, đào đất, an táng, cải táng

Giờ tốt xấu để xuất hành

23h-1h

Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

1h-3h

Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

3h-5h

Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

5h-7h

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

7h-9h

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

9h-11h

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

11h-13h

Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

13h-15h

Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

15h-17h

Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

17h-19h

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

19h-21h

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

21h-23h

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Xem hướng xuất hành

Xem trực

Thập nhị trực chiếu xuống trực: Trừ

Nên làm các việc: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, hốt thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc.

Không nên làm: Đẻ con nhằm Trực Trừ khó nuôi, nên làm Âm Đức cho nó, nam nhân kỵ khời đầu uống thuốc.

Xem danh sách các ngày tốt xấu sắp tới

Năm Tam Tai Là Gì? Cách Tính Hạn Tam Tai Và Giải Hạn Đơn Giản

Năm tam tai được hiểu nôm na là ở mỗi một độ tuổi nhất định con người sẽ gặp những chuyện không may mắn trong thời gian 3 năm liên tiếp. Theo phong thủy, cứ 12 năm thì sẽ xuất hiện 3 năm liên tục nhau khiến vận mệnh con người thay đổi gặp nhiều rủi ro khó lường trước được. Tam tai gồm: Hỏa tai, Thủy tai và Phong tai.

Thông thường vận hạn con người sẽ gặp phải trong thời gian tam tai là tính khí nóng nảy, tâm trạng bất ổn, có tang tóc trong gia đạo, dễ bị thất thoát tiền bạc, gặp tai nạn, thương tích, làm ăn thất bát, mang tiếng xấu, hay dính đến kiện tụng, pháp luật….

Cách tính toán năm tam tai theo tuổi:

Nhóm tuổi Tý, Thìn, Thân: có năm tam tai rơi vào 3 năm liên tiếp là Dần, Mão và Thìn.

Nhóm tuổi Mão, Mùi, Hợi: có năm tam tai rơi vào 3 năm liên tiếp là Tỵ, Ngọ và Mùi.

Nhóm tuổi Ngọ, Dần, Tuất: có năm tam tai rơi vào 3 năm Thân, Dậu và Tuất.

Nhóm tuổi Sửu, Tỵ, Dậu: có năm tam tai trong 3 năm Tý, Sửu và Hợi.

Người có tuổi Sửu, Thìn, Tuất và Mùi sẽ gặp năm tam tai vào đúng năm tuổi của mình.

Theo phong tục của người xưa, để hóa giải năm tam tai bạn cần xác định được đâu là các năm gặp vận hạn của mình, vì mỗi năm sẽ có một ông Thần nhất định để bạn cúng theo đúng ngày và vị trí cúng để tiến hành làm lễ hóa giải tai hoạ.

Xác định ông thần, hướng cúng và thời gian cúng vào năm tam tai:

Nếu rơi vào năm Tý sẽ ứng với ông thần Địa Vong, bạn nên cúng lạy về hướng Bắc vào ngày 22 của tháng.

Nếu rơi vào năm Sửu sẽ ứng với ông thần Địa Hình, bạn nên cúng lạy về hướng Đông Bắc vào ngày 14.

Nếu rơi vào năm Dần sẽ ứng với ông thần Thiên Linh, bạn nên cúng lạy về hướng Đông Bắc vào ngày Rằm.

Nếu rơi vào năm Mão sẽ ứng với ông thần Thiên Hình, bạn nên cúng lạy về hướng Đông vào ngày 14.

Nếu rơi vào năm Thìn sẽ ứng với ông thần Thiên Kiếp, bạn nên cúng lạy về hướng Đông Nam vào ngày 13.

Nếu rơi vào năm Tỵ sẽ ứng với ông thần Hắc Sát, bạn nên cúng lạy về hướng Đông Nam vào ngày 11.

Nếu rơi vào năm Ngọ sẽ ứng với ông thần Âm Mưu, bạn nên cúng lạy về hướng Nam vào ngày 20.

Nếu rơi vào năm Mùi sẽ ứng với ông thần Bạch Sát, bạn nên cúng lạy về hướng Tây Nam vào mùng 8.

Nếu rơi vào năm Thân, ông Nhân Hoàng, bạn nên cúng lạy về hướng Tây Nam vào mùng 8.

Nếu rơi vào năm Dậu sẽ ứng với ông thần Thiên Hoạ, bạn nên cúng lạy về hướng Tây vào mùng 7.

Nếu rơi vào năm Tuất sẽ ứng với ông thần Địa Tai, bạn nên cúng lạy về hướng Tây Bắc vào mùng 6.

Nếu rơi vào năm Hợi sẽ ứng với ông thần Địa Bại, bạn nên cúng lạy về hướng Tây Bắc vào ngày 21.

Bước 1: Chuẩn bị một bài vị theo mẫu hoặc nhờ thầy pháp viết. Trên bài vị bạn cần lấy một chén gạo đặt ở giữa sau đó gắn một chiếc que vào. Mặt có chữ của bài vị cần đặt hướng ra ngoài đối diện với vị trí người đứng cúng.

Bước 2: Cắt một ít tóc hoặc móng tay hoặc móng chân của người cần cúng năm tam tai, gói tóc lại trong tờ tiền lẻ rồi đặt trên một chiếc đĩa riêng trên bàn thờ.

Bước 3: Chuẩn bị các vật liệu để cúng gồm: 1 miếng thịt luộc, 1 con tôm luộc, 1 trứng vịt luộc, 3 cây nhang, 3 ly rượu nhỏ, 3 chiếc đèn cầy nhỏ, 3 điếu thuốc, 3 miếng trầu cau, 3 xấp giấy vàng bạc, 1 đĩa trái cây tươi, 1 bình hoa, 1 đĩa gạo muối, 2 bộ đồ bằng giấy tương ứng với giới tính của người đang làm lễ. Nên cúng trước sân nhà hoặc ngã ba đường gần nhà vào khoảng thời gian chiều tối từ 18 giờ đến 19 giờ.

Khu compound là gì? Những lợi ích tuyệt vời của dự án compound

Hướng dẫn xem chọn hướng nhà căn hộ chung cư theo tuổi Lưu ý khi mua chung cư ai cũng cần nắm rõ

Cập nhật thông tin chi tiết về Hạn Diêm Vương Là Gì Và Tuổi Nào Gặp Hạn Diêm Vương Năm 2022? trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!