Xu Hướng 3/2023 # Cúng Sao Giải Hạn Chiếu Năm 2022 Người Tuổi Thân # Top 10 View | Xnko.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cúng Sao Giải Hạn Chiếu Năm 2022 Người Tuổi Thân # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Cúng Sao Giải Hạn Chiếu Năm 2022 Người Tuổi Thân được cập nhật mới nhất trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tìm hiểu về sao chiếu mệnh và sao hạn 2020

Sao cửu diệu chiếu mệnh 2020

Theo quan niệm của phật giáo thì mỗi năm mỗi người sẽ bị một sao chiếu mệnh. Sao chiếu mệnh hay còn gọi là sao cửu diệu tức là sẽ có 9 ngôi sao sẽ luân phiên chiếu xuống mỗi người. Cứ 9 năm một ngôi sao lại quay lại chiếu xuống mỗi người. Người đó có thể bị sao tốt hoặc sao tốt chiếu và sẽ ảnh hưởng tới vận hạn của họ trong năm đó. Để hóa giải sao chiếu mệnh xấu chiếu xuống bạn cần giải hạn sao tại đền chùa hoặc ở tại nhà.

La Hầu – Hung tinh: Chủ chủ về ăn nói thị phi.

Kế Đô – Hung tinh :Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của.

Trong đó có các sao tốt, sao xấu và sao trung tính sau:

Sao Tốt: Thái Dương, Thái m, Mộc Đức.

Sao Xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.

Sao Trung Tính: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.

Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh: Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Thái m (Nguyệt diệu) – Cát tinh: Chủ về danh lợi, hỷ sự.

Mộc Đức (Mộc tinh) – Cát tinh: Chủ về hôn sự.

Vân Hớn (Hỏa tinh) – Trung tính: chủ về tật ách.

Thổ Tú (Thổ tinh) – Trung tính: Chủ về tiểu nhân.

Thái Bạch (Kim tinh) – Hung tinh: Chủ về hao tốn tiền bạc tài sản.

Thủy Diệu (Thủy tinh) – Trung tính : Chủ về tài – lộc – hỉ.

Các hạn năm 2020 theo tuổi 12 con giáp

Huỳnh Tiền – Đại hạn: Bệnh nặng, tốn tiền của, không may mắn.

Tam Kheo – Tiểu hạn: Bệnh về mắt, tai nạn, dễ bị phong thấp.

Ngũ Mộ – Tiểu hạn: Bệnh tật, hao tài, kinh doanh kém.

Thiên Tinh – Xấu: Bị thưa kiện, thị phi, kiện tụng.

Toán Tận – Đại hạn: Hao tài kinh doanh, tai họa.

Thiên La – Xấu: Gia đạo bất an, dễ mâu thuẫn.

Địa Võng – Xấu: Rắc rối, thị phi, mang tiếng.

Diêm Vương – Xấu: Người xa mang tin buồn.

Vào mỗi năm thì mỗi người sẽ bị một hạn chiếu xuống trong năm. Sẽ có 8 hạn chiếu xuống mỗi người, nam nữ sẽ bị hạn khác nhau chiếu xuống. 8 hạn sẽ luân phiên thay nhau chiếu xuống và cứ sau 8 năm một hạn sẽ quay lại chiếu xuống mỗi người.

– Nam mạng tuổi Bính Thân 1956: Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ

Sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2020 người tuổi Thân

Sao chiếu hạn chiếu mệnh năm 2020 tuổi Bính Thân 1956

+ Ý nghĩa sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Thời gian: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Cách giải hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

– Nữ mạng Bính Thân 1956: Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ

+ Bình hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

+ Hóa giải sao hạn năm 2020 nam tuổi Bính Thân:

+ Bình sao: Sao Vân Hớn hay Vân Hán là sao tai tinh (sao xấu) đây là sao chủ về thương tật tai nạn, khẩu thiệt thị phi, hay vướng vào kiện tụng tranh chấp. Đường công danh trắc trở, tài lộc đến kém, tình duyên lận đận trục trặc.

Thời gian: Để hóa giải sao này, gia chủ nên cúng giải hạn vào ngày 29 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng từ 20h – 22h trong ngày.

Cách giải hạn: Cần chuẩn bị 15 ngọn đèn nến, 1 bài vị cúng sao màu đỏ, 1 mũ đỏ, tiền vàng, trầu cau, hoa quả, trà nước, hương hoa. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Nam rồi khấn vái: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân” thì hung tính của sao sẽ giảm nhẹ được nhiều phần.

+ Bình hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

– Nam mạng tuổi Mậu Thân 1968: Sao Thái m – Hạn Diêm Vương

+ Cách giải sao hạn chiếu mệnh năm 2020 nữ tuổi Bính Thân:

Xem sao hạn năm 2020 tuổi Mậu Thân 1968

+ Luận sao: Sao Thái m là phúc tinh chuyên cứu giải bình an chuyển hung thành cát, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ hơn nam giới. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.

Khung giờ: Nên cúng dâng sao giải hạn sao Thái m vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì ngày này sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất để cúng là từ 19h – 21h là tốt nhất.

Cách giải: Chuẩn bị 7 ngọn đèn hoặc nến, 1 bài vị màu vàng sao cúng sao, 1 chiếc mũ màu vàng, 1 đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, nhang. Soạn lễ xong, gia chủ đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây khấn vái: “Nguyệt Cung Thái m Hoàng Hậu Tinh Quân” để hóa giải sao hạn được nhẹ bớt hung tinh.

– Nữ mạng Mậu Thân 1968: Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La

+ Luận hạn: Làm ăn có lộc, hạnh phúc vẹn toàn. Nhưng dễ ốm đau bệnh tật, nhất phụ nữ có thai dễ mất cả mẹ lẫn con.

+ Giải hạn năm 2020 cho nam tuổi Mậu Thân:

+ Đặc điểm sao: Sao Thái Bạch là sao hung tinh, gặp sao này gia chủ có tiểu nhân quấy phá, hao tổn tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng.

Khung giờ: Giải hạn sao Thái Bạch nên được làm vào ngày rằm tức 15 âm lịch hàng tháng, thời gian tốt nhất là từ 19h – 21h.

Cách giải: Gia chủ cần chuẩn bị 8 ngọn đèn hoặc nến, bài vị cúng sao Thái Bạch, 1 mũ trắng, đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, bánh trái, nhang khói. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây nhan hướng về phía chính Tây rồi khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân” để giúp gia chủ giảm nhẹ được hạn trong năm.

+ Luận hạn: Sức khỏe tâm lý không ổn định, gia đạo không yên, vợ chồng hay cãi nhau, ghen tuông vô cớ, có người quấy phá.

– Nam mạng tuổi Canh Thân 1980: Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận

+ Hướng dẫn giải hạn sao chiếu năm 2020 nữ tuổi Mậu Thân:

Sao hạn chiếu xuống năm 2020 tuổi Canh Thân 1980

+ Bình sao: Sao Thái Dương là cát tinh chủ về phú quý thăng quan tiến chức, danh vọng, uy tín, gặp được rất nhiều may mắn. Nhưng sao này hợp với nam giới hơn nữ giới, nữ giới gặt hái thành công vất vả hơn nam giới. Tháng 4 và tháng 6 gia chủ thu được nhiều tài lộc.

Thời điểm: Cúng dâng sao giải hạn vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì đây là thời điểm sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất là từ 11h đến 13h.

Hướng dẫn giải hạn: Chuẩn bị: 1 bài vị vàng đề “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền”, 12 ngọn đèn hoặc nến, 1 mũ vàng, tiền vàng, hương hoa quả trà nước và bánh trái. Soạn lễ sau đó đốt 3 cây nhang rồi quay mặt về hướng chính Tây mà khấn vái: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Vị Tiền” để giảm bớt vận xấu chiếu hạn trong năm.

– Nữ mạng Canh Thân 1980: Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền

+ Tính chất hạn: Hay tai nạn, ốm đau bệnh tật, hao tổn tài sản lớn, dễ mất cắp, bị kẻ xấu hãm hại (hạn nặng)

+ Cách giải hạn sao chiếu mạng năm 2020 nam tuổi Canh Thân:

+ Tính chất sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Thời điểm: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Hướng dẫn giải hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

+ Tính chất hạn: Đau ốm bệnh tật nặng nghiêm trọng nguy hiểm tính mạng, hao tốn tiền bạc của cải.

– Nam mạng tuổi Nhâm Thân 1992: Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ

+ Giải hạn sao hạn chiếu mạng năm 2020 nữ tuổi Canh Thân:

Sao hạn chiếu mạng năm 2020 tuổi Nhâm Thân 1992

+ Vận số sao: Sao Thổ Tú là sao chủ về ách tinh sao xấu, gặp sao này sẽ bị tiểu nhân quấy phá, xuất hành đi xa không được thuận lợi, gặp chuyện thị phi, kiện tụng, làm ăn vất vả.

Giờ tốt: Nên cúng sao giải hạn hàng tháng vào ngày 19 âm lịch, thời gian cúng từ 20h – 22h là tốt nhất vì đây là thời điểm sao giáng hạ.

Hóa giải sao hạn: Chuẩn bị 5 ngọn đèn hoặc cây nến, 1 bài vị màu vàng cúng sao, 1 mũ vàng, 1 đinh tiền vàng, hương hoa quả, trà nước, bánh trái. Sau đó bày biện và đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Tây rồi khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân” để gia chủ được giảm nhẹ vận hạn sao chiếu mạng.

– Nữ mạng Nhâm Thân 1992: Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ

+ Đặc điểm hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

+ Giải hạn sao chiếu mệnh đầu năm 2020 cho nam tuổi Nhâm Thân:

+ Ý nghĩa sao: Sao Vân Hớn hay Vân Hán là sao tai tinh (sao xấu) đây là sao chủ về thương tật tai nạn, khẩu thiệt thị phi, hay vướng vào kiện tụng tranh chấp. Đường công danh trắc trở, tài lộc đến kém, tình duyên lận đận trục trặc.

Giờ tốt: Để hóa giải sao này, gia chủ nên cúng giải hạn vào ngày 29 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng từ 20h – 22h trong ngày.

Hóa giải sao hạn: Cần chuẩn bị 15 ngọn đèn nến, 1 bài vị cúng sao màu đỏ, 1 mũ đỏ, tiền vàng, trầu cau, hoa quả, trà nước, hương hoa. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây hương (nhan) quay mặt về hướng chính Nam rồi khấn vái: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân” thì hung tính của sao sẽ giảm nhẹ được nhiều phần.

+ Đặc điểm hạn: Hao tài tốn của, thiệt hại kinh tế kinh doanh tiền bạc nên làm ăn khó khăn.

– Nam mạng tuổi Giáp Thân 2004: Sao Thái m – Hạn Diêm Vương

+ Hóa giải hạn năm 2020 cho nữ tuổi Nhâm Thân:

Danh sách sao hạn chiếu xuống năm 2020 nam nữ tuổi Giáp Thân 2004

+ Tính chất sao: Sao Thái m là phúc tinh chuyên cứu giải bình an chuyển hung thành cát, danh lợi lưỡng toàn, tốt cho nữ hơn nam giới. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này. Mọi việc như ý, cầu danh cầu tài đều tốt.

Ngày giải hạn: Nên cúng dâng sao giải hạn sao Thái m vào ngày 27 âm lịch hàng tháng vì ngày này sao giáng hạ. Thời gian tốt nhất để cúng là từ 19h – 21h là tốt nhất.

Cách làm: Chuẩn bị 7 ngọn đèn hoặc nến, 1 bài vị màu vàng sao cúng sao, 1 chiếc mũ màu vàng, 1 đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, nhang. Soạn lễ xong, gia chủ đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chính Tây khấn vái: “Nguyệt Cung Thái m Hoàng Hậu Tinh Quân” để hóa giải sao hạn được nhẹ bớt hung tinh.

– Nữ mạng Giáp Thân 2004: Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La

+ Vận hạn: Làm ăn có lộc, hạnh phúc vẹn toàn. Nhưng dễ ốm đau bệnh tật, nhất phụ nữ có thai dễ mất cả mẹ lẫn con.

+ Cách hóa giải sao hạn 2020 nam tuổi Giáp Thân:

+ Luận sao: Sao Thái Bạch là sao hung tinh, gặp sao này gia chủ có tiểu nhân quấy phá, hao tổn tiền của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng.

Ngày giải hạn: Giải hạn sao Thái Bạch nên được làm vào ngày rằm tức 15 âm lịch hàng tháng, thời gian tốt nhất là từ 19h – 21h.

Cách làm: Gia chủ cần chuẩn bị 8 ngọn đèn hoặc nến, bài vị cúng sao Thái Bạch, 1 mũ trắng, đinh tiền vàng, gạo, muối, trầu cau, hoa quả, trà nước, bánh trái, nhang khói. Sắm sửa lễ sau đó đốt 3 cây nhan hướng về phía chính Tây rồi khấn vái: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân” để giúp gia chủ giảm nhẹ được hạn trong năm.

+ Vận hạn: Sức khỏe tâm lý không ổn định, gia đạo không yên, vợ chồng hay cãi nhau, ghen tuông vô cớ, có người quấy phá.

+ Hướng dẫn hóa giải dâng sao hạn chiếu mệnh 2020 nữ tuổi Giáp Thân:

Thông qua danh sách chi tiết sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2020 cho người tuổi Thân. Có kèm theo cách giải hạn sao chiếu mệnh năm 2020 cho người tuổi Thân. Hi vọng sẽ hỗ trợ bạn được nhiều trong việc tìm hiểu để chuẩn bị hành trang đón một năm mới 2020 Canh Tý an lành.

Thời Gian Cúng Sao Hạn, Cách Cúng Sao Giải Hạn Đầu Năm 2022

2. Bảng tính sao hạn hàng năm

Tính chất của các hạn:

Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.

Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.

Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.

Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.

Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.

Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.

Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.

Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.

2 bảng Sao Hạn trên là những năm trong mỗi người chúng ta gặp sao Cửu Diệu chiếu, tức tiểu hạn hàng năm, tuổi nam nữ xem riêng (trên bảng hình: nam xem sao bên trái, nữ xem sao bên phải, tuy cùng tuổi nhưng khác sao).

Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế cùng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.

3. Hệ thống vận hạn năm 2020 Canh Tý

1. Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…

Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:

Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

2. Hạn Toán Tận:

Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.

Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.

Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:

Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận

Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận

3. Hạn Thiên Tinh:

Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.

Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:

Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

4. Hạn Huỳnh Tuyền:

Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:

Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

5. Hạn Tam Kheo:

Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.

Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:

Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo

Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo

6. Hạn Ngũ Mộ:

Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.

Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.

Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:

Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

7. Hạn Diêm Vương:

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.

Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.

Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:

Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương

Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương

8. Hạn Thiên La:

Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.

Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:

Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La

Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La

4. Cách giải sao hạn Canh Tý 2020

2- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

3- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

4- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

5- Mộc Đức (Mộc tinh):

Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.

6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

7- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.

8- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.

9- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài – lộc – hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

3. Thời gian cúng sao hạn, cách cúng sao giải hạn

Nếu vào năm nay bạn bị sao hạn chiếu 2019 thì nên tìm cách hóa giải. Và theo quan niệm xưa 9 ngôi sao chiếu mạng nó chỉ xuất hiện vào một ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn người xưa thường làm lễ cúng sao giải hạn hàng tháng. Về thủ tục cúng sao ở mỗi tuổi lại khác nhau tuy nhiên đều phải đảm bảo yếu tố sau:

Sao La Hầu

Sao La Hầu hay còn là Đức Bắc Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Ngày Sao sáng nhất lúc 21 đến 23 giờ ngày mùng 8 âm hàng tháng. Tại hướng chính Bắc và chòm sao La Hầu có 9 ngôi.

Bài vị: Gia chủ nên dùng mực đỏ viết sớ, giấy màu vàng, thắp 9 ngòn đèn và quay tại hướng Bắc. Rồi chọn vào ngày giờ Sao La Hầu sáng nhất.

Sao Thổ Tú

– Tên đầy đủ là Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân. Ngày Sao sáng nhất vào 21 giờ đến ngày 19 âm mỗi tháng.

Bài vị: Gia chủ nên dùng chữ đỏ, giấy vàng, thắp 5 ngọn đèn. Rồi quay mặt về hướng Tây mà khấn và ngày giờ sao đăng yên.

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh)

Tên gọi đầy đủ của sao này là Đức Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Diệu Tinh Quân. Ngày sao sáng nhất vào 21 đến 23 giờ ngày 21 âm lịch.

Bài vị: Gia chủ nên dùng 7 ngọn đèn, giấy đen, mực đỏ viết sớ. Quay mặt về hướng chính Bắc cúng vào ngày mà sao sáng nhất.

Sao Thái Bạch

Tên gọi đầy đủ của sao này là Đức Thái Bạch Tây Phương Canh Tân Kim Thái Bạch Tinh Quân.

Ngày sao sáng nhất là vào 19 giờ đến 21 giờ ngày 15 hàng tháng. Tại hướng chính Tây.

Bài vị: Gia chủ nên thắp 8 ngọn đèn, giấy trắng, mực đỏ viết sớ. Rồi quay mặt về hướng chính Tây và cúng vào giờ ngày sao đăng viên.

Sao Thái Dương Tên gọi : Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Ngày sao sáng nhất là 11 đến 13 giờ ngày 27 âm lịch hàng tháng. Tại hướng chính Đông.

Bài vị: Thắp 13 ngọn đèn, dùng giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng. Vào ngày giờ trên cùng với hương hoa trà quả. Quay mặt về hướng chính Đông để khấn ngày giờ sao đăng viên.

Sao Vân Hớn (Sao Vân Hán)

Tên đầy đủ của sao này là Đức Nam Phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán Tinh Quân Ngày sao sáng nhất vào lúc 21 giờ đến 23 giờ ngày 29 âm ở hướng chính Đông.

Bài vị: Gia chủ dùng chữ đỏ viết sớ cúng, giấy hồng cùng với 18 ngọn đèn. Quay mặt hướng chính Đông để cúng vào ngày giờ sao đăng viên.

Sao Kế Đô

Tên đầy đủ của sao này là Đức Tây Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân. Ngày sao đăng viên vào 21 giờ đến 23 giờ ngày 18 âm hàng tháng.

Bài vị: Dùng mực đỏ viết sớ, giấy vàng, thắp 21 ngọn đèn. Quay mặt về hướng Tây để khấn vào ngày sao sáng nhất.

Sao Thái âm

Tên của sao đầy đủ là Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân. Ngày sao sáng nhất từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 26 âm hàng tháng. Ở hướng chính Tây.

Bài vị: Giấy viết màu trắng, chữ đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn. Chọn vào giờ sáng nhất quay mặt về hướng chính Tây mà khấn.

Sao Mộc Đức

Tên của sao đầy đủ là Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân

Ngày sao sáng nhất từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 25 âm hàng tháng ở hướng chính Đông.

Bài vị: Dùng chữ đỏ, giấy xanh viết sớ thắp 20 ngọn đèn. Quay mặt về hướng chính Đông để khấn vào ngày giờ sao sáng.

Lễ vật cần chuẩn bị và bài văn khấn cúng giải hạn sao

Để có thể cúng dâng sao giải hạn sao Thái Bạch, Kế Đô, La Hầu, v.v. mọi người cần chuẩn bị lễ và bài văn khấn cúng sao giải hạn Thái Bạch, Kế Đô, Thổ Tú, v.v đầu năm 2019.

Lễ vật

– Đèn hoặc nến, mũ vàng.

– Viết chính xác tên lên bài vị.

– Đinh tiền vàng, muối và gạo.

– Trầu cau, trái cây, hương hoa, phẩm oản.

– 1 chai nước.

Sau lễ thì gia chủ lấy hết vàng, tiền, bài vị, văn khấn đem đi hóa.

Bài văn khấn cúng sao giải hạn

Văn khấn dành cho tất cả sao, nhưng khi cúng gia chủ nên đọc chính xác tên sao mới hiệu nghiệm. Đặc biệt nên làm vào ngày giờ sao đăng viên.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân

Con kính lạy (đọc tên đầy đủ của sao)

Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân

Tín chủ (chúng) con là: Tên đầy đủ ngày tháng năm sinh Hôm nay là ngày… tháng… năm …, tín chủ thật tâm sắm lễ sắm hương hoa trà quả, đốt nén hương. Thiết lập linh án ở (địa chỉ cúng) để làm lễ giải hạn sao (tên sao) chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị phù hộ độ trì giải vận hạn, ban phúc thọ lộc cho chúng con gặp may măn. Tránh đi điều xấu.

Tín chủ con lễ tâm thành, kính lễ cúi xin được độ trì phù hộ.

Phục duy cẩn cáo!

Sau khi làm lễ xong nên chờ hết tuần hương gia chủ đem hóa bài vị, sớ tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Cuối cùng gia chủ lấy muối gạo rắc khắp tám hướng bốn phương.

*Bài viết mang tính chất tham khảo

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn Sao La Hầu Năm 2022

Sao La Hầu là gì, tuổi nào phạm, cách hóa giải sao La Hầu năm 2021. Sao La Hầu là sao xấu trong Cửu diệu tinh sao này chủ về lời ăn tiếng nói, thị phi, các bệnh về tai mắt, máu huyết có thể xảy ra. Vậy hóa giải sao La Hầu năm 2021 như thế nào? Chi tiết hướng dẫn hóa giải sao La Hầu năm 2021.

Hướng dẫn cúng sao giải hạn sao La Hầu năm 2021

Sao La Hầu còn được gọi là sao Khẩu Thiệt là 1 trong 9 sao hạn đời người nhất định phải trải trải qua. Vậy sao hạn La Hầu là Hung Tinh sẽ mang đến những điều xấu gì, ảnh hưởng như thế nào đến vận mệnh trong năm. Sao La Hầu là sao xấu trong Cửu diệu tinh sao này chủ về lời ăn tiếng nói, thị phi, các bệnh về tai mắt, máu huyết có thể xảy ra. Đây là một sao ảnh hưởng rất lớn đến danh tiếng, có nhiều người vì danh tiếng mà mất cả sự nghiệp. Chính vì thế không thể xem nhẹ sao hạn La Hầu cần có những cách để hóa giải nếu không sẽ gặp nguy.

Sao La Hầu là gì, tốt hay xấu?

Theo tử vi có tất thảy 9 ngôi sao chiếu mệnh, luân phiên nhau 9 năm 1 lần. Hằng năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh và việc gặp sao xấu hay tốt phụ thuộc vào tuổi âm của mình. Và tất nhiên ai ai cũng mong muốn mình không gặp phải nhóm sao xấu chiếu mạng, trong đó có sao La Hầu. Bởi La hầu chính là một hung tinh thuộc hành Kim, xấu cho cả nam và nữ. Khi nhắc đến sao La Hầu dân gian đã có bài thơ ngắn để nhấn mạnh tích chất đặc trưng của sao này:

“La hầu hạn ấy nặng thay

Tháng giêng tháng bảy kị ngay chẳng hiền

Môn trung đổ bạc hao tiền

Tửu sắc tài khí đảo điên như là

Đàn ông nặng hơn đàn bà

Nữ nhân khẩu thiệt sinh mà giận nhau

Hao tài tốn của ốm đau

Sinh ra ẩu đả lao đao chẳng hiền

Đàn ông vận mạng bất yên

Tai nạn phản phúc của tiền tốn hao

Ăn ở ngay thẳng chẳng sang

Rủi gặp nguy hiểm ốm đau nhẹ nhàng”

Qua những câu thơ trên có thể thấy La Hầu là sao luôn mang đến những phiền phức, hao tốn tiền của, bệnh tật thị phi cho người bị sao chiếu. Ngoài ra khi bị La Hầu chiếu cần cẩn thận không sẽ dính đến pháp luật công quyền và chỉ trích. Đồng thời cần chú ý bệnh về máu, tai mắt. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 1 và tháng 7 vì thế gia chủ cần chú ý hơn.

Giải hạn sao La Hầu năm 2021

Sao La Hầu sẽ chiếu mệnh vào các tuổi sau

Nam mạng gặp sao La Hầu chiếu vào những năm: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.

Nữ mạng gặp sao La Hầu chiếu vào những năm: 6, 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87, 96 tuổi.

Các hạn sao La Hầu 2021 thường gặp

Ngoài tên là sao La Hầu còn có tên là Khẩu thiệt tinh. Với tên gọi này quý bạn cũng có thể hiểu được phần nào tính chất vận hạn của sao La Hầu. Hạn sao La Hầu chủ về các vấn đề sau:

Gặp chuyện thị phi: Trong một năm sao La Hầu chiếu mạng gặp rất nhiều thị phi xung quanh, có nhiều người nói xấu sau lưng ảnh hưởng rất nhiều đến danh tiếng và thể diện.

Gặp nhiều chuyện phiền muộn: Những tuổi có sao La Hầu chiếu mệnh năm 2021 sẽ là một năm đầy chuyện buồn, chuyện từ phương xa đến và chuyện trong chính gia đình.

Vấn về sức khỏe: Là một năm sức khỏe không được tốt đặc biệt các bệnh về tai mắt, máu huyết cần đặc biệt chú ý.

Nếu cả nam và nữ cùng sao La Hầu chiếu mạng, nam giới thường bị hạn nặng hơn do sao La Hầu rấy kỵ nam. Đối với nam mạng cần phải cẩn thận hơn trong năm nay.

Sao La Hầu chiếu mạng nam nữ tuổi nào năm 2021?

Cũng như cách tính các sao khác trong hệ thống sao cửu diệu. Để biết năm nào bản thân bị sao La Hầu chiếu mệnh, chúng ta dựa vào tuổi âm lịch (tuổi mụ) và giới tính nam nữ để tính.

Danh sách các tuổi nam phạm sao La Hầu năm 2021:

Tuổi Nhâm Thìn 2012 – Mệnh: Trường Lưu Thủy

Tuổi Quý Mùi 2003 – Mệnh: Dương Liễu Mộc

Tuổi Giáp Tuất 1994 – Mệnh: Sơn Đầu Hỏa

Tuổi Ất Sửu 1985 – Mệnh: Hải Trung Kim

Tuổi Bính Thìn 1976 – Mệnh: Sa Trung Thổ

Tuổi Đinh Mùi 1967 – Mệnh: Thiên Hà Thủy

Tuổi Mậu Tuất 1958 – Mệnh: Bình Địa Mộc

Tuổi Kỷ Sửu 1949 – Mệnh: Tích Lịch Hỏa

Tuổi Canh Thìn 1940 – Mệnh: Bạch Lạp Kim

Tuổi Tân Mùi 1931 – Mệnh: Lộ Bàng Thổ

Danh sách các tuổi nữ phạm sao La Hầu năm 2021:

Tuổi Bính Thân 2016 – Mệnh: Sơn Hạ Hỏa

Tuổi Đinh Hợi 2007 – Mệnh: Ốc Thượng Thổ

Tuổi Mậu Dần 1998 – Mệnh: Thành Đầu Thổ

Tuổi Kỷ Tỵ 1989 – Mệnh: Đại Lâm Mộc

Tuổi Canh Thân 1980 – Mệnh: Thạch Lựu Mộc

Tuổi Tân Hợi 1971 – Mệnh: Thoa Xuyến Kim

Tuổi Nhâm Dần 1962 – Mệnh: Kim Bạch Kim

Tuổi Quý Tỵ 1953 – Mệnh: Trường Lưu Thủy

Tuổi Giáp Thân 1944 – Mệnh: Tuyền Trung Thủy

Tuổi Ất Hợi 1935 – Mệnh: Sơn Đầu Hỏa

Tuổi Bính Dần 1926 – Mệnh: Lư Trung Hỏa

Tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu. Thì cứ sau 9 năm sao La Hầu sẽ quay trở lại đối với một tuổi theo tính luân phiên, tuần hoàn.

Theo như trên thì bạn có thể biết chính xác năm gặp sao La Hầu chiếu mạng. Từ đó sớm xây dựng phương án đề phòng và tìm cách hóa giải để giảm vận hạn xấu. Vậy cách hóa giải sao la hầu năm 2021 là gì?

Cách hóa giải sao La hầu năm 2021

Vì sao La Hầu là một hung tinh mang đến những điều xấu cả về sức khỏe, danh tiếng và tiền bạc… Chính vì thế khi gặp sao La hầu chiếu mạng bạn cần tìm cách hóa giải. Với mục đích giảm vận hạn xui xẻo xảy ra để mọi thứ diễn ra tốt đẹp hơn. Vậy cách hóa giải sao la hầu như thế nào?

Hàng tháng vào lúc 21 giờ đến 23 giờ ngày mùng 8 âm lịch lập bàn thờ để dâng sao giải hạn. Vì đây là thời điểm sao La Hầu đăng viên (chiếu sáng nhất). Hãy lập bàn thờ cúng quay về hướng Bắc với 9 ngọn nến xếp theo hình bên dưới, bài vị màu vàng có ghi dòng chữ ” Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân “. Cùng với các lễ vật cần thiết như trầu cau, đinh tiền vàng, hương hoa, nước… để chuẩn bị cho lễ cúng.

Nội dung bài văn khấn cúng giải hạn sao La Hầu năm 2021 Tân Sửu với nội dung như sau:

Nam mô a di đà phật! (3 lần)Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư PhậtNam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đếCon kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đếCon kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quânCon kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quânCon kính lạy Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh QuânCon kình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quânHôm nay là ngày mùng 8 tháng… năm Tân Sửu 2021Tín chủ (chúng) con là:………(đọc đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh), thành tâm sắm lễ vật gồm có hương hoa, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (đọc địa chỉ nơi cúng)…… để làm lễ cung nghênh và giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh.Cúi mong chư vị phù hộ độ trì giải trừ vận hạn cho (chung) con. Ban phúc, lộc, thọ để chúng con gặp được sự bình an, tránh được điều giữ, gia nội an lành, thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.Phục duy cẩn cáo!Nam mô a di đà phật! (3 lần)

Khi làm lễ cúng dâng xong, sau khi hết tuần hương gia chủ hãy đem sớ, bài vị, tiền vàng đi hóa rồi vẩy rượu lên. Hóa xong gia chủ hãy lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Cách hóa giải sao hạn đơn giản và hiệu quả nhất

Muốn linh nghiệm các bạn tìm mua loại phù KIM LONG TỬ thì vô cùng hữu hiệu. Theo các dân gian chỉ cúng xong là xong nhưng thực tế cách cúng đó còn nhiều thiếu sót loại phù kim long tử này như phù hộ thân chuyên hóa giải vận hạn. tăng tài phú quý giải tai ách, sử dụng phù KIM LONG TỬ như thế nào khi các bạn có phù KIM LONG TỬ mình sẽ hướng dẫn các bạn cụ thể.

Để hóa giải vận hạn không may mắn khi sao La Hầu chiếu mạng. Ngoài việc dâng sao giải hạn thì áp dụng khoa học phong thủy để giải hạn cũng là một cách rất nhẹ nhàng, đơn giản nhưng hiểu quả không kém phần. Bởi mỗi sao đều thuộc một ngũ hành tương ứng trong đó sao La hầu thuộc hành Kim.

Vì sao La Hầu là sao xấu nên áp dụng nguyên tắc sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi. Do đó đối với sao la hầu (ngũ hành là Kim) cần phải dùng Thủy tiết để hóa giải. Đó là đeo những đồ trang sức đá quý màu đen như: đá núi lửa, thạch anh đen, thạch anh tóc đen… Nhằm tiêu trừ vận hạn xấu, không may mắn xảy ra cho gia chủ khi bị sao La Hầu chiếu mạng.

Xem Sao Chiếu Mệnh Trong Năm 2022 Cho Nam Tuổi Nhâm Thân 1992

Là vì sao chính thất kiến hung tai, cho nên năm nào người có bị sao La Hầu, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên đề phòng tháng Giêng và tháng 7.

Xem các sao chiếu vận mệnh 2019, vận hạn theo tuổi. Xem sao sao tốt, sao xấu chiếu mạng trong năm 2019, hướng dẫn cách cúng sao giải hạn sao chiếu mệnh với tuổi gia chủ.

Cửu diệu là các sao La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Vân Hớn, Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức. Cửu diệu là các sao chiếu mệnh thuộc ngũ hành.

Hàng năm mỗi tuổi chịu ảnh hưởng của một vì sao gọi nôm na là sao chiếu mạng. Do đó có năm gặp sao tốt, có năm gặp sao xấu. Bạn cần biết sao chiếu mệnh năm đó tốt hay xấu để hóa giải.

Cửu diệu là các sao La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Vân Hớn, Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức. Cửu diệu là các sao thuộc ngũ hành. Hàng năm mỗi tuổi chịu ảnh hưởng của một vì sao gọi nôm na là sao chiếu mệnh. Do đó có năm gặp sao tốt, có năm gặp sao xấu. Thông tin cơ bản của bạn – Năm sinh bạn: 1992 (Nhâm Thân) – Giới tính bạn : Nam – Năm xem sao chiếu mệnh : 2019 (Kỷ Hợi) Kết quả xem sao chiếu mệnh bạn – Bạn năm nay 28 tuổi và bị sao La Hầu chiếu mệnh

Là vì sao chính thất kiến hung tai, cho nên năm nào người có bị sao La Hầu, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên đề phòng tháng Giêng và tháng 7. Người Nam giới có thể bị tranh chấp rồi đưa đến đến cò bót nếu nặng, làm đau buồn trong gia-đình. Riêng Nữ giới lo âu, buồn phiền hay bịnh hoạn hoặc sinh dưỡng khó khăn.

Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao La Hầu, mỗi tháng vào ngày mùng 8 âm lịch dùng 9 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chính Bắc để khấn vái : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Cập nhật thông tin chi tiết về Cúng Sao Giải Hạn Chiếu Năm 2022 Người Tuổi Thân trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!