Xu Hướng 3/2023 # Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa # Top 12 View | Xnko.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa được cập nhật mới nhất trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Cung hoàng đạo tiếng Anh

Các cung hoàng đạo tiếng Anh được phân chia làm 4 nhóm yếu tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm yếu tố gồm 3 cung đại diện cho các cung có tính cách tương đồng với nhau.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Yếu tố 1: Water Signs (Nước): Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư

Dấu hiệu nước đặc biệt cảm xúc và cực kỳ nhạy cảm. Họ có tính trực quan cao và sự bí ẩn của đại dương. Dấu hiệu nước thích những cuộc trò chuyện sâu sắc và thân mật họ luôn sẵn sàng giúp đỡ những người thân yêu của họ.

Yếu tố 2: Fire Signs (Lửa): Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã

Các cung thuộc yếu tố lửa là những người thông minh, tự nhận thức, sáng tạo và lý tưởng, luôn sẵn sàng hành động. Họ rất dễ tức giận, nhưng cũng dễ dàng tha thứ. Họ là những nhà thám hiểm với năng lượng to lớn. Họ có thể chất rất mạnh mẽ và là nguồn cảm hứng cho những người khác.

Yếu tố 3: Earth Signs (Đất): Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết

Các cung thuộc yếu tố đất thường là những người bảo thủ và thực tế, nhưng họ cũng có thể rất tình cảm. Họ thực tế, trung thành và ổn định, họ gắn bó, giúp đỡ người thân của họ qua thời gian khó khăn.

Yếu tố 4: Air Signs (Không khí): Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình

Có 12 cung hoàng đạo tiếng Anh, và mỗi cung đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, mong muốn và thái độ riêng đối với cuộc sống và con người. Chiêm tinh phân tích hình chiếu của vị trí của các hành tinh, Mặt Trời và Mặt Trăng của mỗi cá nhân dựa trên bản đồ sao. Từ đó cho chúng ta một cái nhìn tổng quát về các đặc điểm cơ bản của một người.

Bạn có tự tin miêu tả tính cách, ý nghĩa các cung hoàng đạo trên bằng tiếng Anh?

12 cung hoàng đạo tiếng anh

Mỗi một bản đồ sao đều có những hành tinh khác nhau ở những cung hoàng đạo tiếng anh khác nhau, vì vậy không có gì gọi là Bạch Dương thuần chủng hay Song Tử thuần chủng cả. Lá số chiêm tinh mang đầy dấu ấn cá nhân, rất phức tạp và thường có sự kết hợp đa dạng.

Bạn có thể tham khảo bản đồ sao cá nhân tại: http://astroviet.com/ban-do-sao/

2. Tính cách 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh tương ứng

ARIES – BẠCH DƯƠNG (March 21st – April 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bạch Dương

Tuyên ngôn: “Tôi là tôi – Còn cậu thì không phải (là tôi)!”

Điểm mạnh: Can đảm, sức mạnh của lý chí, cần cù, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Cảm xúc, thiếu kiên nhẫn, nóng nảy

Trong tất cả các cung hoàng đạo tiếng Anh thì Bạch Dương có vẻ là cung yêu tốc độ nhất. Các cung Lửa và Gió coi trọng chuyện phản ứng mau lẹ trong cuộc sống, nhưng vì vừa là tiên phong lại vừa là Lửa, Bạch Dương đòi hỏi mọi kết quả phải là nhanh nhất và có thể khá là thiếu kiên nhẫn khi thời gian ì ạch trôi đi.

TAURUS – KIM NGƯU (April 21st – May 20th)

Tuyên ngôn: “Cái gì có thể mua được, cái đó là của tôi”

Điểm mạnh: Tự tin, kiên định, giàu năng lượng, gọn gàng, tốt bụng

Điểm yếu: Cố chấp, không tha thứ, quá mức

Dường như hơi kỳ quặc khi theo ngay sau cung nhanh nhẹn nhất của vòng Hoàng Đạo (Bạch Dương) lại là cung chậm chạp nhất. Kim Ngưu – nghe cứ như là ta vừa đạp phanh đánh két!. Kim Ngưu không thích tình huống nào đòi hỏi phải hành động ngay tức khắc. Kim Ngưu sở hữu những khao khát mạnh mẽ và đầy bản năng luôn tìm kiếm sự thỏa mãn cho bản thân. Tuy nhiên, Bò ta trước hết sẽ đánh giá bất kì tình huống trước mắt nào một cách lý trí rồi mới xuất lực.

GEMINI – SONG TỬ (May 21st – June 21st)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Song Tử

Điểm mạnh: Khéo léo, hài hước, thuyết phục

Điểm yếu: Tò mò, bồn chồn, lo lắng, bất cẩn

Trong khi các cung kia cho ta sự khôn ngoan bẩm sinh của chúng, thì cái Song Tử đem đến cho nhận thức của chúng ta khá là khác biệt so với những gì đã được giới thiệu cho đến thời điểm này. Song Tử nằm ở khu vực nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì ở đó, cuộc đời không muốn ta cảm thấy như đang mắc kẹt trong lối mòn.

CANCER – CỰ GIẢI (June 22nd – July 22nd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Cự Giải

Điểm mạnh: Nhạy cảm, hợp lý, con người của gia đình

Điểm yếu: Ủ rũ, cáu kỉnh, độc đoán

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Cự Giải thì đấy sẽ là nơi ta cần để tình cảm được chảy trôi vào thế giới cởi mở hơn. Hãy thành thật với những cảm xúc của mình, và chân thành giải quyết chúng, ngay vào lúc này.

LEO – SƯ TỬ (July 23rd – August 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Sư Tử

Điểm mạnh: Tự tin, can đảm, quý phái, duy tâm

Điểm yếu: Bốc đồng, độc đoán, thích khoái lạc

Nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Sư Tử thì ấy sẽ là nơi ta cần chiều theo những khao khát phô bày tài năng. Ta sẽ thể hiện ra rằng mình cá tính đến cỡ nào. Ta không muốn chìm nghỉm giữa một biển người. Ta muốn sống thật với bản thân và sẽ không chấp nhận người đời lên lớp rằng mình nên trở thành người như thế nào để hòa nhập tốt hơn.

VIRGO – XỬ NỮ (August 24th – September 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Xử nữ

Điểm mạnh: Gọn gàng, cần cù, điềm tĩnh, thông minh sắc sảo

Điểm yếu: Thích bắt lỗi, cầu toàn, quan tâm đến vật chất

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Xử Nữ, đấy sẽ là nơi ta học được cách mài giũa khả năng phê phán nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá một cách thực tế hoàn cảnh hiện tại. Đây cũng là nơi ta giải quyết những vấn đề rõ ràng, thay vì phải suy đoán.

LIBRA – THIÊN BÌNH (September 24th – October 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Thiên Bình

Điểm mạnh: Mang cảm giác về vẻ đẹp, khôn ngoan, hữu ích, thân thiện

Điểm yếu: Thất thường, thờ ơ, thích sự tiện lợi

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Thiên Bình thì đó sẽ là nơi ta không mong sống chỉ vì chính mình. Chúng ta sẽ muốn kéo thêm người khác vào các hoạt động cá nhân của mình, có lẽ nhằm hưởng lợi từ ý kiến phản hồi của người đó.

SCORPIO – BỌ CẠP (October 24th – November 22nd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bọ Cạp

Điểm mạnh: Quyết tâm, chăm chỉ

Điểm yếu: Thù hằn, thiếu tự chủ, bắt buộc, không tha thứ

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Bọ Cạp thì sẽ là nơi ta không nên đánh giá mọi thứ qua vẻ bề ngoài. Đời sẽ cho ta những lý do xác đáng để đào bới những khía cạnh này sâu hơn, nhằm khám phá ra những yếu tố vô hình đang kiểm soát hoàn cảnh xung quanh nhiều hơn ta nghĩ.

SAGITTARIUS – NHÂN MÃ (November 23rd – December 21st)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Nhân Mã

Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Nhân Mã thì sẽ là nơi cuộc sống cố gắng cho ta thấy mọi thứ có thể tốt đẹp đến mức nào, chỉ cần ta tin tưởng vào bản thân nhiều hơn. Sự sợ hãi hoặc thiển cận sẽ không giúp ích cho ta trong lĩnh vực này.

CAPRICORN – MA KẾT (December 22nd – January 20th)

Điểm mạnh: Kiên trì, quyết đoán, nghiêm túc, ít nói, sắc sảo

Điểm yếu: Khó tình, cố chấp, bi quan

Bất cứ chỗ nào trong biểu đồ của chúng ta có Ma Kết thì ở nơi đó chúng ta có thể cảm thấy như đang được trải qua những bài kiểm tra của cuộc sống, đòi hỏi sức chịu đựng và nhẫn nại. Ở đó chúng ta có mục đích và chúng ta muốn có được những kết quả chắc chắn.

AQUARIUS – BẢO BÌNH (January 21st – February 19th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bảo Bình

Điểm mạnh: Tốt bụng, đáng tin, trung thành

Điểm yếu: Tức giận, vô cảm

Bảo Bình nằm ở nơi nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì nơi đó chúng ta được phép cua gấp và đổi hướng chạy cho xa khỏi những tư tưởng bảo thủ mà chúng ta nhận được từ những kẻ bảo thủ của xã hội truyền thống.

PISCES – SONG NGƯ (February 20th – March 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Song Ngư

Điểm mạnh: Nhạy cảm, dễ tính, vui vẻ, ấm áp

Điểm yếu: Mơ mộng, bồn chồn, thiếu tự tin

Song Ngư nằm ở bất cứ nơi nào trong biểu đồ của chúng ta, thì ở nơi đó chúng ta cần định hướng đi vào bên trong nội tâm và khám phá ra cách thức khiến khu vực thường gây bối rối cho cuộc sống của chúng ta này hoạt động có hiệu quả nhất.

Comments

Giờ Hoàng Đạo Là Gì Và Cách Tính Giờ Hoàng Đạo Như Thế Nào?

Giờ hoàng đạo là gì?

Giờ hắc đạo có nghĩa là giờ xấu, vì vậy mà khi làm bất cứ việc gì người ta đều tránh những khung giờ này.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng được giờ hoàng đạo. Theo như cách tính từ xưa thì một ngày đêm âm lịch sẽ có 12 giờ, mỗi giờ là 2 tiếng đồng hồ, trong đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Cả hai giờ này đều được chi phối bằng nhau trong mọi thời điểm (mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm).

12 giờ được đặt theo tên của 12 con Giáp

Cách tính giờ hoàng đạo là gì?

Giờ tốt là giờ thuộc cung của sao tốt

Giờ xấu là giờ thuộc cung của sao xấu

Để xác định được giờ hoàng đạo là giờ gì, người xưa thường dựa vào mỗi câu lục bát có 14 chữ.

Xét trong bảng, nếu thấy chữ nào có phụ âm là chữ “Đ” thì đó chính là giờ hoàng đạo

Bảng tính giờ hoàng đạo

Dựa vào bảng chúng ta có thể xác định được giờ hoàng đạo là gì.Ví dụ ngày Mùi hoặc ngày Sửu thì giờ hoàng đạo sẽ rơi vào những giờ là: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.

Để có thể tính được giờ hoàng đạo là giờ gì thì không phải ai cũng có thể các định được. Bởi lẽ, nếu muốn xác định một cách chi tiết bạn phải dựa theo những các tính chiêm tính, sự chuyển động của các vì sao, từ đó mới có thể luận ra được giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo.

Một giờ tốt tuyệt đối phải thuộc giờ hoàng đạo và được tam hợp với ngày, tháng, năm sinh của bạn. Bên cạnh đó, bạn cũng phải tránh được những giờ có chi xung với chi ngày, đặc biệt là ngày địa xung, thiên khắc. Có nghĩa là, trong 6 giờ hoàng đạo trong ngày, bạn chỉ nên chọn giờ nào không kỵ với tuổi của mình để tiến hành những việc quan trọng.

Bạn nên chọn những khoảng giữa trong 120 phút của mỗi giờ hoàng đạo, tránh việc chọn giáp ranh giữa 2 giờ, tốt nhất nên sớm hơn 15 phút trước khi chuyển giờ.

Giờ Hoàng Đạo Là Gì? Cách Tính Giờ Hoàng Đạo Chuẩn Xác!

Giờ hoàng đạo là gì?

Giờ hoàng đạo là giờ tốt, giờ đại cái đại lợi. Theo phong tục Việt Nam khi tiến hành những công việc trọng đại như: Kết hôn, sinh con, xây nhà, khai trường,….sẽ chọn lấy giờ hoàng đạo. Chọn đúng giờ tốt, giờ đẹp sẽ giúp công việc làm ăn trở nên suôn sẻ và hanh thông hơn.

Nhưng không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng được giờ hoàng đạo. Theo như cách tính từ xưa thì một ngày đêm âm lịch sẽ có 12h, mỗi giờ là 2 tiếng đồng hồ, trong đó sẽ có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Cả 2 giờ này đều được chi phối bằng nhau trong mọi thời điểm (mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm).

12 giờ được đặt theo tên của 12 con Giáp:

Cách tính giờ hoàng đạo chuẩn xác:

Theo quan niệm của người dân Việt, trên trời có 28 vì sao chiếu mệnh là nhịp thập bát tú. Trong đó, được chia làm 2 sao tốt và xấu.

Giờ tốt là những giờ thuộc cung của sao tốt.

Giờ xấu là những giờ thuộc cung của sao xấu.

Để xác định được giờ hoàng đạo, người xưa thường dựa vào mỗi câu lục bát có 14 chữ.

Hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chữ 3 chỉ giờ Tý, chữ thứ 4 chỉ giờ Sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ 14 chỉ từ giờ Tý, Sửu, Dần, Mão… xem trong bảng, thấy chữ nào có phụ âm đầu là chữ “Д thì đó là giờ hoàng đạo.

Phân tích tỉ mỉ hơn thì đó chính là các giờ: Thanh Long, Minh đường, Kim đường, Thiên lương, Ngọc đường, Hoàng đạo

Ý nghĩa các giờ hoàng đạo trong ngày:

Một ngày sẽ có tới 12h ứng với tên gọi của 12 con giáp. Trong 12h đó sẽ được chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Giờ hoàng đạo gồm: giờ Thanh Long, Giờ Minh Đường, giờ Kim Quỹ, giờ Kim Đường, giờ Ngọc Đường và giờ Tư Mệnh.

Giờ Thanh Long: đây là một trong 6 giờ hoàng đạo may mắn nhất. Giờ Thanh Long thuộc khung giờ của sao Thiên Ất. Nếu bắt đầu công việc trong giờ này thì mọi việc sẽ vô cùng may mắn và hanh thông. Đặc biệt nếu là chuyện cưới xin, thành lập gia đình trong khung giờ này thì cuộc sống hôn nhân vô cùng viên mãn.

Giờ Minh Đường: giờ này thuộc sao Ngự Trị, nếu chọn đúng giờ Minh Đường lập nghiệp thì mọi việc suôn sẻ hơn. Bởi làm việc gì cũng được quý nhân hỗ trợ và giúp đỡ. Việc khó khăn sẽ trở nên dễ dàng hơn, mọi thứ sẽ diễn ra thuận lợi như ý muốn.

Giờ Kim Quỹ: Là khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phúc Đức. Khi sắp sinh con nối dõi tông đường thì nên chọn khung giờ này để hạ sinh. Đứa trẻ sinh ra sẽ thông minh, kháu khỉnh, vận trình công danh sựu nghiệp tương lại vô cùng tươi sáng.

Giờ Kim Đường: Khung giờ thuộc sao Bảo Quang soi sáng. Vào khung giờ này, nếu khai trương làm ăn sẽ phát tài, phát đạt. Một 1 vốn 3 lời, tiền sinh ra tiền, lợi nhuận mang về gấp bội.

Giờ Ngọc Đường: Khung giờ thuộc Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng. Khi bắt đầu xây dựng sự nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn. Khi làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, thành công đến bất ngờ ngoài mong đợi.

Giờ Tư Mệnh: Khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phương Liễn sao chiếu. Giờ tốt này sẽ giúp công việc làm ăn phát triển như diều gặp gió, dù có khó khăn tới mấy vẫn vượt qua và gặt hái thành công như mong muốn. Tiền của vật chất magn lại đong đầy và rủng rỉnh đầy túi. Cuộc sống sung túc, bình an và hạnh phúc viên mãn.

Ngày Hoàng Đạo Và Cách Xem Giờ Hoàng Đạo

Trong cuộc sống khi ta có những công việc đại sự, việc lớn trong đời thì ta đều coi trọng việc chọn ngày lành tháng tốt để làm, như việc cưới gả, làm nhà, khai trương, xuất hành, tậu nhà, tậu xe, buôn bán, giao dịch….từ xa xưa đến nay người con người đã rất cẩn thận điều này, không chỉ riêng ở Việt Nam mà rất nhiều quốc gia Á Đông đã và đang thực hiện như Hàn, Nhât, Trung Quốc…

Nhị Thập bát tú có nghĩa là: trên trời có 28 vì sao, trong đó có 2 loại sao tốt và xấu. Sao tốt có nghĩa là giờ đó thuộc cung của sao tốt thì là được giờ tốt, triển khai mọi việc được thuận lợi, nếu giờ đó rơi vào cung của sao xấu, thì giờ là giờ xấu, làm mọi việc khó được thuận lợi, thậm chí đổ vỡ, tang tóc. Giờ tốt được gọi là giờ Hoàng Đạo, giờ xấu được gọi là giờ Hắc Đạo.

Thiên hoàng đạo: Là sự chuyển động của mặt trời trên bầu trời theo quỹ đạo, sự di chuyển của bầu trời trong năm và giữa năm này sang năm khác có sự khác nhau, hình thành nên thời tiết, khí hậu, độ ẩm cũng khác nhau, từ đó chia rõ ra các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.

Mặt trời tức là ông Trời. Mặt trời là vật hữu hình, ông Trời là vô hình. Mọi người mọi vật, mọi việc, mọi điều họa phúc trên đời này đều do ông Trời đầy đủ uy quyển quyết định. Ngày ngày, tháng tháng, năm năm, trên đường đi của ông Trời qua từng chặng đường tất phải có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, các thần có thần thiện thần ác, mỗi thần chuyên lo một việc do ông Trời giao phó. Vì vậy trong 12 giờ có 12 vị Thần sát, các vị Thần sát cũng luân phiên trực nhật mỗi vị một ngày trong tháng trong năm. Đường thần thiện đi gọi là Hoàng đạo, đường thẩn ác đi gọi là Hắc đạo.

Một ngày đêm âm lịch là 12 giờ (2 tiếng đồng hồ là một giờ), bắt đầu là giờ tý (chính là 12 giờ đêm) theo thứ tự : Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.

Mỗi câu lục bát sau đây có 14 chữ: Hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chhứ 3 chỉ giờ tý, chữ thứ 4 chỉ giờ sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ 14 chỉ từ giờ tý, sửu, dần, mão…xem trong bảng, thấy chữ nào có phụ âm đầu là chữ “Đ” thì đó là giờ hoàng đạo. Phân tích tỷ mỉ hơn thì đó là các giờ: Thanh long, Minh đường, kim đường, thiên lương, ngọc đường, hoàng đạo

Bảng kê ngày hoàng đạo, hắc đạo theo lịch can chi từng tháng.

Đối chiếu bảng trên thì biết :

Ngày hoàng đạo của tháng giêng và tháng 7 âm lịch là những ngày tý, sửu, tị, mùi.

Ngày hắc đạo của tháng giêng và tháng 7 âm lịch là những ngày ngọ, mão, hợi, dậu.

Cách tính 1: I. Ngày Giờ Hòang Đạo

1. Giờ Hòang Đạo ngày Tý : Tý, Sửu, mão, Ngọ, Thân, Dậu. 2. Giờ Hòang Đạo ngày Sửu: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. 3. Giờ Hòang Đạo ngày Dần: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Vị, Tuất. 4. Giờ Hòang Đạo ngày Mão: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Vị, Dậu. 5. Giờ Hòang Đạo ngày Thìn: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi. 6. Giờ Hòang Đạo ngày Tị: Sửu, Thìn, Ngọ, Vị, Tuất, Hợi.

7. Giờ Hòang Đạo ngày Ngọ: Tý, Sửu, mão, Ngọ, Thân, Dậu. 8. Giờ Hòang Đạo ngày Mùi: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. 9. Giờ Hòang Đạo ngày Thân: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Vị, Tuất. 10. Giờ Hòang Đạo ngày Dậu: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Vị, Dậu. 11. Giờ Hòang Đạo ngày Tuất: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi. 12. Giờ Hòang Đạo ngày Hợi: Sửu, Thìn, Ngọ, Vị, Tuất, Hợi.

Chú ý : Các ngày xung nhau theo cặp có Giờ Hòang Đạo giống nhau. Ví dụ ngày: Tý Ngọ; Sửu Mùi; Dần Thân; Mão Dậu; Thìn Tuất; Tị Hợi.

II. Khẩu Quyết

Để cho dễ nhớ người xưa đã truyền lại khẩu quyết như sau:

1. Nguyệt Tiên (Hòang) 2. Thiên Đức (Hòang) 3. Thiên Sát (Hắc) 4. Thiên Khai (Hòang) 5. Táng Thần (Hắc) 6. Thiên Ngục (Hắc) 7. Nhật Tiên (Hòang) 8. Địa Sát (Hắc) 9. Minh Phủ (Hòang) 10. Thiên Quí (Hòang) 11. Thiên Hình (Hắc) 12. Thiên Tụng (Hắc)

Cụ Thể: 1. Tý Ngọ gia Tý 2. Sửu Mùi gia Dần 3. Dần Thân gia Thìn 4. Mão Dậu gia Tuất 5. Thìn Tuất gia Thân 6. Tị Hợi gia Tuất.

Ví dụ: Ngày Tý, ngày Ngọ đọc là Tý Ngọ gia Tý. Bấm ngón tay trên cung Tý khởi Nguyệt Tiên; Sửu – Thiên Đức; Dần – Thiên Sát; … ; Hợi – Thiên Tụng.

Ngày Sừu, ngày Mùi đọc là Sửu Mùi gia Dần. Bấm ngón tay trên cung Dần khởi Nguyệt Tiên; Mão – Thiên Đức; Thìn – Thiên Sát; …; Sửu – Thiên Tụng.

Các ngày khác tìm giờ Hòang Đạo tương tự. Cách này cũng tìm ngày Hòang Đạo trong Tháng đồng dạng như tìm giờ Hòang Đạo.

Cách tính 2: Tháng giêng: Đại an Tháng hai: Lưu niên Tháng ba: Tốc hỷ Mồng một: Tốc hỷ Mồng hai: Sích khâu Mồng ba: tiểu cát Mồng bốn không vong Giờ tý: Đại an Giờ sửu: Lưu niên Luận giải: Đại an rất tốt, Lưu niên khó thành, tốc hỷ quá vui, sích khẩu hơi xấu, tiểu cát hy vọng, không vong xấu quá, Nên làm việc gì thì chọn phép này mà tính việc. Giải đáp chi tiết: 0986.159.457

Cập nhật thông tin chi tiết về Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!