Xu Hướng 4/2023 # Cách Làm Lễ Dâng Sao Giải Hạn Ở Đâu Năm 2022? # Top 11 View | Xnko.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Cách Làm Lễ Dâng Sao Giải Hạn Ở Đâu Năm 2022? # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Cách Làm Lễ Dâng Sao Giải Hạn Ở Đâu Năm 2022? được cập nhật mới nhất trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Vì nhiều bạn có hỏi thầy Pá vi về cách làm lễ dâng sao giải hạn, nên hôm nay thầy sẽ nói chi tiết về việc cúng giải hạn có ích lợi gì, cúng lễ ở đâu và làm khi nào là tốt nhất.

Lễ cúng sao giải hạn là gì?

Tuỳ theo vùng miền và mỗi dân tộc mà có cách gọi khách nhau, hoặc gọi là lễ giải hạn hay cúng sao giải hạn đều được. Tôi sẽ giải thích một cách sơ lược về những tên gọi đó để các bạn có cách hiểu dễ nhất về nó.

Theo quan niệm của dân miền xuôi, hay cách gọi của người miền ngược là dân kinh có tục dâng sao giải hạn đầu năm âm lịch hàng năm, thường được tổ chức vào ngày rằm tháng giêng. Với người Thái thì chỉ ngắn gọn gọi với cái tên lễ giải hạn, khác với người kinh thì người Thái quan niệm giải hạn khi nào trong năm cũng được, chứ không cố định vào rằm tháng giêng.

Làm lễ dâng sao giải hạn năm 2019 ở đâu?

Thông thường người dân tộc Kinh thường tiến hành dâng sao giải hạn vào đầu năm âm lịch, thường vào rằm giáng giêng. Lễ cúng giải hạn tự làm tại nhà, hoặc thông thường nhờ sư thầy tại các đền chùa tiến hành lễ giúp. Lễ sẽ tuỳ từng năm của người muốn làm lễ mà lớn hay nhỏ, năm càng xấu lễ phải càng to và ngược lại.

Vậy cứ đến đình chùa hay tự làm giải hạn tại nhà là được hay sao?

Với mỗi người sẽ có ngày giờ sinh cụ thể khác nhau, nên ngôi sao chiếu mệnh cũng là khác nhau, nên lễ làm với mỗi người cũng sẽ là khác nhau, và tuỳ từng năm mà lễ cũng có sự thay đổi. Ngày giờ tốt để cúng sao giải hạn cho mỗi người cũng sẽ hoàn toàn khác nhau, chứ không hoàn toàn giống nhau. Các đền chùa thường nhận giải hạn chung cho rất nhiều người cùng một lúc với lễ gần như chung, chứ không riêng ra từng người để tiết kiệm chi phí và sức lực của chính người đứng ra chủ trì lễ giải hạn đó. Nên kết quả thu được cũng rất hạn chế, chứ không tối ưu cho mỗi bản mệnh cụ thể. Thêm vào đó trình tự và lời thiêng – thần chú dùng để cúng cũng là khác nhau, có rất nhiều bài khấn được in thành sách và đăng lên mạng để mọi người có thể tự tiến hành. Song điều quan trọng nhất, thiết yếu nhất thì lại bị bỏ qua đó là người đứng ra chủ trì làm lễ giải hạn đó có “căn cơ, có ma theo không, đã được phong lên thầy Mõ môn hay chưa?” Cùng một lời nói ra, song nếu là thầy bùa cao tay như thầy Pá vi nói ra sẽ có uy hơn là người thường hoặc người chưa đủ thần lực làm. Vậy nên cùng là giải hạn song người khác nhau làm với cách khác nhau thì kết quả thu được cũng có khách nhau: người có may mắn, thuận lợi cả năm sau khi giải hạn; người lại chỉ có kết quả một phần, hoặc vẫn khó khăn như thường sau khi làm lễ giải hạn là vì như vậy.

Theo quan niệm thuyết âm lịch thì có những hạn quan trọng cần làm lễ giải là: giải hạn tam tai, giải hạn đầu năm (hay còn gọi với các tên tương ứng với bảy sao: sao Nhật Diệu, sao Nguyệt Diệu, sao Hỏa Diệu, sao Thủy Diệu, sao Mộc Diệu, sao Kim Diệu, sao Thổ Diệu) , giải hạn sao la hầu, giải hạn sao kế đô, giải hạn sao thái bạch, lễ giải hạn 49 tuổi.

Cách giải hạn của người kinh tốt nhất nhằm đúng ngày rằm tháng giêng âm lịch mà làm. Trong khi với cách giải hạn người Thái thì có thể giải bất kỳ lúc nào trong năm, kể cả vào cuối năm, miễn sao ngày đó là ngày đẹp phù hợp với ngày tháng năm sinh của người muốn làm.

a/ Giải hạn 49 tuổi, 53 tuổi.

Người xưa thường nói câu” hạn 49 chưa qua, hạn 53 đã tới”, nghĩa là tuổi 49 và 53 là hai tuổi hạn nặng nhất của đời người. Theo nhiều thầy cao tay thì không chỉ hai tuổi đó là hạn nặng nhất, mà nghĩa của câu nói đó là từ 49 tới 53 tuổi là khoảng thời gian người đó sẽ bị hạn nặng nhất đời người. Nếu không giải hạn đúng cách và thích hợp sẽ chịu rất nhiều phiền phức, nhiều trường hợp đánh đổi tính mạng khi tới tuổi này.

Có 3 cách lý giải điều này:

Khi cộng dồn số 49 ta thấy:

4 + 9 = 13

1 + 3 = 4,

Tương ứng với nam gặp sao Thái Bạch, nữ gặp sao Thái Âm;

Khi cộng dồn số 53 ta thấy:

5 + 3 = 8

Tương ứng nữ gặp sao Thái Bạch, nam gặp sao Thái Âm.

Mà “Thái” là quá,

“Bạch” là trắng (chủ về tang chế, tai nạn, xương cốt).

“Âm” là tối, đen, nước, hiểm trở (chủ về ốm đau, dao kéo, xe cộ, sông nước).

Chòm sao Thái Tuế quản 12 năm hàng Chi, khởi điểm (1 tuổi) mang sao Thái tuế, cứ 12 năm lặp lại một lần.

Vào những năm có số tuổi chia cho 12 dư 1 như sau: 13, 25, 37, 49, 61, 73, 85 sẽ mang sao Thái Tuế. Mà Thái Tuế chủ về quan sự, khẩu thiệt, hao tốn, ốm đau, tang chế…

Cách giải thích 3:

Trước Thái Tuế có Thiên Không, sau Thái Tuế có Quán Sách, đôi sao này thuộc “hỏa” và không có lợi.

Theo quy luật của tạo hóa thì từ khi thai nghén, con người đã theo chu kỳ 7 x 7. Theo đó, các mốc có số 7 như 7 giờ, 7 ngày, 7 tuần, 7 tháng, 7 năm đều đánh dấu sự thay đổi quan trọng . Cụ thể, 7 năm thứ nhất phát triển chiều ngang, 7 năm thứ hai phát triển chiều cao, 7 năm thứ ba phát dục, 7 năm thứ tư phát triển cơ bắp, 7 năm thứ năm phát triển trí tuệ, 7 năm thứ sáu phát triển toàn diện, 7 năm thứ bảy dừng lại, ổn định, dần suy giảm. Mà 7 x 7 = 49 sẽ hết một chu kỳ. Hết chù kì này sẽ là 49, 53, có thể sẽ bị diệt vong, cũng có thể sẽ phát triển chu kỳ tiếp theo.

Về mặt tâm linh, từ tuổi 49 – 53 ứng vào con số 5 (là số ngũ hành, gồm sinh – lão – bệnh – tử – sinh). Nếu ai đó vượt qua được nghĩa là họ đã thay đổi nhịp sinh học để bước vào một chu kỳ phát triển mới trong đời”.

b/ Giải hạn tam tai

Những việc xấu thường xảy ra với người bị hạn Tam tai:

Hạn tam tai tức là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi độ tuổi mỗi người. Trong một đời mỗi người thì cứ 12 năm thì lại có ba năm liên tiếp gặp phải hạn tam tai. Thông thường hạn của năm ở giữa là nặng nhất. Những năm hạn tam tai thường sẽ gặp rất nhiều trở ngại, rủi ro , hoặc khó khăn trong công việc cũng như gia đình. Những việc như làm mới hay mua bán, làm nhà, tu sửa, lấy vợ gả chồng trong những năm hạn này phải hết sức cẩn thận.

Cần nên làm gì khi gặp hạn tam tai:

Tính khí nóng nảy một cách bất thường;

Có tang trong dòng tộc;

Dễ bị xảy ra tai nạn xe cộ;

Dễ bị thương tích cho bản thân;

Bị kiện tụng hay bị dính đến pháp luật;

Thất thoát về mặt tiền bạc;

Bị mang tiếng thị phi.

Cách tính hạn tam tai:

Năm đầu hạn tam tai, bạn không nên bắt đầu làm những việc trọng đại, quan trọng;

Năm giữa hạn tam tai, không nên dừng lại đột ngột những việc đang tiến hành (vì thường sau đó tiếp tục dễ gặp trở ngại hơn);

Năm cuối hạn tam tai, không nên kết thúc những việc quan trọng vào đúng năm này.

Cụ thể như sau:

(1) Các tuổi Thân, Tý, Thìn: gặp hạn tam tai tại các năm : Dần, Mão, Thìn

(2) Các tuổi Dần, Ngọ, Tuất: gặp hạn tam tai tại các năm : Thân, Dậu, Tuất

(3) Các tuổi Hợi, Mão, Mùi: gặp hạn tam tai tại các năm : Tỵ, Ngọ, Mùi

(4) Các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: gặp hạn tam tai tại các năm: Hợi, Tý, Sửu.

Như vậy, có bốn tuổi sẽ gặp hạn tam tai năm thứ 3 vào năm tuổi của mình, bao gồm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Vào năm này, những ai gặp hạn sao La Hầu (người nam) và hạn sao Kế đô (với nữ) sẽ có cùng một lúc gặp phải 3 hạn: Tam tai, năm tuổi, sao hạn. Vậy nên, sẽ có một nhóm người có hạn Tam tai rơi vào giai đoạn sao hạn Thái bạch – Thủy Diệu – Kế đô (nữ giới). Sao Thái bạch và Kế đô là những sao xấu đối với nữ giới. Cũng có nhóm người sẽ có hạn Tam tai bắt đầu vào tuổi 30 (tức 31 tuổi âm) như: Quý Hợi, Canh Thân. Theo Ngũ hành, nếu được tương sinh thì năm hạn Tam tai cũng nhẹ. Điều này đồng nghĩa nếu tương khắc (bị khắc chế), năm hạn Tam tai có thể có nhiều tai ương.

Như vậy trong năm Kỷ Hợi 2019, các tuổi gặp phải hạn Tam Tai là những người sinh vào các năm âm lịch:

1949, 1953, 1957, 1961, 1965, 1969, 1973, 1977, 1981, 1985, 1989, 1993, 1997, 2001 ( Các năm này là tính theo âm lịch chứ không phải năm dương lịch).

c/ Giải hạn sao la hầu

Sao La Hầu hay còn gọi là tên khác Khẩu Thiệt Tinh là một trong 9 chòm sao hạn đời người nhất định phải trải qua, là sao hung tinh thuộc hành Hỏa. Nhiều người không biết sao La Hầu tốt hay là xấu là bởi vì chưa biết nó là Hung tinh- sao xấu hay Cát tinh – sao tốt. Đây chính là một sao xấu mang đến những điều không may, bất kể đó là nam hay nữ cũng đều phải cẩn thận.

Cứ sau 9 năm sao La Hầu quay lại một lần ở sao La Hầu nam mạng sẽ bắt đầu từ năm được 10 tuổi, sao la Hầu nữ mạng bắt đầu từ năm được 6 tuổi.

Nam mạng tuổi: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91

Nữ mạng tuổi: 6, 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87, 96

Vậy là những tuổi mà sao La Hầu chiếu mạng trong năm 2019 gồm có:

Nam mạng sinh năm: 1974, 1965, 2001, 1956, 1992, 1947, 1983

Nữ mạng sinh năm: 1960, 1996, 1951, 1987, 1978, 1969

d/ Giải hạn sao kế đô

Sao Kế đô là một sao xấu rất mạnh, sao này thuộc hành Thổ chủ về hung dữ, ám muội, thị phi, buồn rầu. Với bản chất là một hung thần nên sao này gây ra những điều bất hạnh, tai ương đối với cả nam và nữ. Đặc biệt: đối với nữ giới thường là một năm gặp nhiều sóng gió, lao đao, thị phi, sức khỏe và chuyện tình cảm, tiền bạc đều bất lợi.

Cách tính hạn sao kế đô:

Thời điểm mà sao Kế đô ảnh hưởng mạnh nhất đó là tháng 3 âm lịch và tháng 9 âm lịch. Hạn sao Kế đô này gây ra khiến cả nhà bao trùm một bầu không khí ưu phiền, lo lắng, “bi ai khóc ròng”. Chính vì vậy ai chị chiếu mạng sao kế đô nên tìm thầy giỏi để giải hạn cho nhanh, không sẽ chịu bất hạnh khôn lường.

Cũng như hạn sao La hầu cứ 9 năm sao kế đô quay lại một lần, nam mạng được tính từ năm 7 tuổi, nữ mạng được tính từ năm 10 tuổi, cụ thể:

Nam mạng tuổi: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88 và 97 tuổi.

Nữ mạng tuổi: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82 và 91 tuổi.

Như vậy những người sinh vào các năm sau đây sẽ chịu hạn sao Kế đô trong năm 2019:

Nam mạng sinh năm: 2013, 2004, 1995, 1986, 1977, 1969, 1960, 1951.

Nữ mạng sinh năm: 2010, 2001, 1992, 1983, 1974, 1965, 1956, 1947.

e/ Giải hạn sao thái bạch:

Cách tính hạn sao Thái bạch:

Người ta truyền miệng nhau rằng: “Sao Thái Bạch sạch hết cửa nhà”. Sao Thái bạch thuộc hành Kim, là một hung tinh – sao xấu, gây ra hao tốn tiền bạc rất lớn. Gặp phải sao Thái Bạch chiếu mệnh thường hao tốn tiền bạc tài sản lớn, gặp tiểu nhân, kẻ xấu hãm hại, nhiều vướng mắc, rắc rối với luật pháp, dễ mắc các bệnh về nội tạng. Hàng năm, cứ bước sang năm mới khi gặp sao Thái Bạch ai nấy cũng có tâm lý lo lắng, hoang mang, nên việc giải hạn vô cùng quan trọng với những người này.

Nam mạng tuổi: 4, 13, 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85 và 94 tuổi.

Nữ mạng tuổi: 8, 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89 và 98 tuổi

Như vậy những người sinh vào các năm sau đây sẽ chịu hạn sao Thái bạch trong năm 2019:

Nam mạng sinh năm: 2007, 1998, 1989, 1980, 1971, 1962, 1953.

Nữ mạng sinh năm: 2003, 1994, 1985, 1976, 1967, 1958, 1949.

f/ Ngoài những hạn nặng trên, còn những hạn nhẹ khác khi tuổi bị chiếu tương ứng với các sao còn lại trong 10 sao như đã nói.

Nam giới tuổi : 11-20-29-38-47-56-65-74-83

Nữ giới tuổi : 05-14-23-32-41-50-59-68-77

Nam giới tuổi : 12-21-30-39-48-57-66-75-84

Nữ giới tuổi : 09-18-27-36-45-54-63-72-81

Nam giới tuổi : 05-14-23-32-41-50-59-68-77

Nữ giới tuổi : 07-16-25-34-43-52-61-70-79

Nam giới tuổi : 06-15-24-33-42-51-60-69-78

Nữ giới tuổi : 11-20-29-38-47-56-65-74-83

Nam giới tuổi : 07-16-25-34-43-52-61-70-79

Nữ giới tuổi : 10-19-28-37-46-55-64-73-82

Nam giới tuổi : 08-17-26-35-44-53-62-71-80

Nữ giới tuổi : 04-13-22-31-40-49-58-67-76-85

Nam giới tuổi : 09-18-27-36-45-54-63-72-81

Nữ giới tuổi : 03-12-21-30-39-48-57-66-75-84

Làm sao giảm mức độ của hạn?

Tốt nhất nên giải hạn một năm 2 lần, lần đầu vào đầu năm, giải hạn lần thứ hai sau đó tuỳ vào ngày tháng năm sinh của mỗi người (liên hệ để thầy xem giúp). Lựa chọn thầy giỏi để giải hạn giúp bạn, không nên tự làm hay những chỗ không uy tín làm. Không nên xem nhẹ lễ giải hạn này.

Việc giải hạn chỉ có tác dụng giảm mức độ của “hạn bạn gặp phải”, chứ không thể giải được hoàn toàn hạn được. Thầy làm giúp bạn càng giỏi thì mực độ “gặp hạn” càng nhẹ ít đi. Còn lại phụ thuộc vào “nghiệp” bạn gây ra nữa, nên tích cực làm việc tốt, không xúc phạm, hãm hại hay gây thù với một ai đó. Làm được như vậy chắc chắn “hạn” sẽ rất ít với bạn.

Zalo – Viber – WhatsApp – Điện thoại: 0918.334.190 (tuyệt đối không gọi- chỉ nhắn tin)Mail: cuasotinhyeu255@gmail.com

Chính vì tính ưu việt là có thể giải hạn vào bất kỳ ngày nào trong năm nên cách cúng giải hạn người Thái của thầy Pá vi sẽ giúp “hạn” ít đi rất nhiều. Các anh chị thực sự cần làm lễ giải hạn, cầu siêu, hay làm bùa vui lòng liên hệ trực tiếp với thầy Pá vi theo thông tin sau:

Face: https://www.facebook.com/buayeupavi/Lưu ý: Với các anh/ chị từng làm bùa của thầy Pá vi sẽ được ưu tiên giảm 1/2 tiền lễ khi làm giải hạn.

( Thầy Pá vi, Nghệ an ngày 20/03/2019)

Văn Khấn Lễ Dâng Sao Giải Hạn Đầu Năm 2022

Văn khấn lễ dâng sao giải hạn đầu năm

Người Việt thường quan niệm rằng mỗi năm đều có sao chiếu mệnh như La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, Vân Hán, Kế Đô. Những sao này có thể là sao tốt hoặc là sao xấu nên đầu năm nhiều gia đình đều làm lễ dâng sao giải hạn khi gặp sao chiếu mệnh xấu cũng như làm lễ nghênh đón những sao tốt đối với các thành viên trong gia đình.

Trong buổi lễ cũng sao giải hạn này người cúng sẽ đọc bài văn khấn cúng sao giải hạn một cách đầy đủ và ý nghĩa nhất. Bài cúng dâng sao giải hạn đầu năm như sau:

Con xin kính lạy chín phương trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con xin kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con xin kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con xin kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con xin kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con xin kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:… Tuổi:…

Hôm nay là ngày… tháng… năm… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại… để làm lễ giải hạn sao… chiếu mệnh và hạn…

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

(Hành động: Quỳ lạy theo số lạy của từng sao).

Mẫu sớ cúng giải hạn

Ngoài bài văn khấn dâng sao giải hạn đầu năm còn có mẫu sớ cúng giải hạn như sau:

Phục dĩ

Tuệ nhãn diêu quan

Viên hữu:…

Việt Nam quốc:

Phật cúng giàng.

… Thiên tiến lễ.

Nhưng tinh giai hạn cầu gia nội bình an sự.

Kim thần.

Nhương chủ:…

Tam quang phổ thân nhất ý ngôn niệm thần đẳng sinh phùng đế vượng tinh bẩm thiên lương bán hoàng duy hạn ách quỳ quỳ khủng ác diệu hoặc gia ư cảnh cảnh cúng dường.

Nguyên cung trần bái đảo chí nghi nguyên đạo trường sinh chi phúc kim tác đầu thành ngũ thể tịnh tiến nhất tâm.

Cụ hữu sớ văn kiền thân.

Thương tấu:

Trung thiên tinh chúa Bắc cực tử vi trương sinh đại đế.

Ngọc bệ hạ.

Tả nam tào lục ty diên thọ tinh quân.

Thánh tiền.

Thiên đình cửu cung bát cứu diệu ngũ hành Đẩu số tinh quân.

Vi tiền.

Cung vọng.

Tử vi chiếu mệnh thiên phủ phù cung bảo mệnh vị thiên tài thiên thọ thiên tương đồng, vũ khúc dĩ phù trì sứ thân cung hoá lộc hoá quyền hoá khoa.

Đối văn xương chi thọ vực, tam tai tống khứ, tứ thời vô hạn ách chi ngu, ngũ phúc hoàn lai bát tiết hỷ thần thanh long chi tả phụ.

Tử tôn quan đới phu thê lộc tồn ác diệu bôn đằng cát tinh biền tập.

Đãn thần hạ tình vô nhậm khích thiết bình doanh chi chí.

Cẩn sớ.

Thiên vận: niên… nguyệt…

Tham khảo văn khấn cúng giải hạn các sao riêng

Sao Thái Bạch

Sắm lễ gồm: Hương hoa, tiền vàng, bài vị màu trắng, mũ trắng, phẩm oản, 36 đồng tiền, hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.

Cách làm lễ như sau:

Gặp sao này vào ngày 15 dùng Thủy tiết như đeo trang sức đá quý là đá núi lửa, thạch anh đen. Tối ngày 15 âm lịch hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính Tây, trên bàn thờ đặt 8 ngọn đèn bố trí theo vị trí hướng sao hiện. Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu trắng: Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền.

Sắm lễ gồm: Hương, hoa, tiền vàng, mũ vàng, phẩm oản, bài vị màu vàng, 36 đồng tiền. Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.

Cách làm lễ như sau: Ngày 19 âm lịch hàng tháng dùng Kim tiết như đeo trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng là mã não trắng, kim cương, thạch anh trắng… Đặt bàn thờ về hướng Tây, trên bàn thờ đặt 5 ngọn đèn hoặc nến bố trí theo các vị trí hướng sao hiện. Bài vị dùng sơ viết tên trên giấy màu vàng, viết tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền.

Sắm lễ gồm: Hương hoa, tiền vàng, phẩm oản, mỹ vàng, 36 đồng tiền. Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn.

Sao Thủy Diệu

Sắm lễ gồm: Tiền vàng, hương hoa, phẩm oan, mũ đen, 36 đồng tiền. Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu.

Cách cúng như sau: Bài vị dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền. Lễ cúng dâng sao Thủy Diệu ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen. Phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Sao Thái Dương

Sắm lễ gồm: Hương hoa, mũ vàng, bài vị màu vàng, phẩm oản, 36 đồng tiền. Hướng về phương Đông làm lễ.

Cách làm lễ như sau: Ngày 27 dùng Hỏa đón như đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím là thạch anh tím, hồng ngọc, ngọc vân hồng… Tối 27 hàng tháng đặt bàn thờ về hướng chính Đông, trên bàn thờ đặt 12 ngọn đèn hoặc nến bố trí theo các vị trí hướng sao hiện. Bài vị dùng sớ viết tên trên giấy màu đỏ: Nhật Cung Thái Dương Tiên Tử Tinh Quân Vị Tiền.

Sẵm lễ gồm: Hương hoa, tiền vàng, phẩm oản, mũ đỏ, 36 đồng tiền. Hướng về phương Nam để làm lễ giải sao.

Cách cúng như sau: Ngày 29 dùng Thổ tiết như đeo trang sức đá quý màu vàng (thạch anh tóc vàng, lưu ly, hổ phách, thạch anh vàng). Mỗi tháng cúng ngày 29 âm lịch, viết trên bài vị màu đỏ: Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân. Thắp 15 ngọn đèn về hướng chính Nam cúng.

Sắm lễ gồm: Hương hoa, tiền vàng, phảm oản, mũ màu vàng, 36 đồng tiền. Hướng về chính tây làm lễ cúng sao giải hạn trong tháng hoặc giải hạn đầu năm.

Cách cúng như sau: Tối 18 âm lịch hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính tây, trên bàn thờ đặt 21 ngọn đèn hoặc nến bố trí các vị trí hướng sao hiện để cúng sao giải hạn.

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân” lạy về hướng tây vào lúc 21h đến 23h. Dùng một cây rìu chặn trên giấy, lấy vải che kín bài vị và rìu. Đặt đồ này đằng say 3 nén hương đã dâng, mặt hưởng về phía Chính Tây tĩnh tọa (thiền).

Sẵm lễ gồm: Hương hoa, phẩm oản, tiền vàng, vài vị màu xanh, mũ xanh, 36 đồng tiền. Hướng về chính Đông để làm lễ cũng sao giải hạn.

Cách cúng như sau: Ngày 25 âm lịch hóa giải bằng cách vừa cúng sao giải hạn vừa đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím như mã não đỏ, hồng ngọc, ngọc hồng lựu. Tối 25 hàng tháng đặt bàn thờ hướng về chính Đông, trên bàn thờ đặt 20 ngọn đèn bố trí theo các vị trí hướng sao hiện. Bài vị dùng sớ viết trên giấy màu xanh: Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Sắm lễ gồm: Hương hoa, quả, phẩm oản, tiền vàng, bài vị màu vàng, mũ vàng, 36 đồng tiền. Hướng về chính Tây làm lễ.

Cách cúng như sau: Gặp sao hạn Thái Âm vào ngày 26 dùng Thủy đón như đeo trang sức đá quý màu đen là mã não đen, thạch khói. Tối 26 âm lịch hàng tháng đặt bàn thờ hướng về chính Tây, trên bàn thờ đặt 7 ngọn đèn hoặc nến bố trí theo các vị trí hướng sao thiện. Bài vị dùng sớ viết tên trên giấy màu vàng: Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân Vị Tiền.

Cúng Sao Thủy Diệu: Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn Đầu Năm

Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này. Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…

Sao hạn Thủy Diệu còn gọi là Thủy Thần (Thủy Tinh) là Phúc lộc tinh chủ bình an, giải trừ tai nạn, đi xa có lợi nhưng phụ nữ bất lợi về đường sông biển. Ảnh hưởng vào các tháng 4 và tháng 8. Người mệnh Kim và Mộc hợp với hạn sao này, riêng người mệnh Hỏa thì hay bị khắc kỵ.

Đặc tính của sao chiếu mệnh Thủy Diệu có ghi trong câu thơ sau:

Thủy Tinh là cát tinh, chủ về niềm vui, hỷ vận. Phòng thị phi, vui quá mà phát bi, thủy tinh còn được gọi là phúc lộc tinh. Người lớn gặp hỉ, đi xa phát tài, thêm người thêm của.

Người gặp năm này thì vận trình như khoác thêm áo gấm, như nhặt được ngọc bội, thực là cơ hội hưng thịnh hiếm có. Vừa được quý nhân phù trợ, sự nghiệp vừa có nhiều thu nhập bất ngờ, được tiếp nhận kinh doanh mới hay được đi ra ngoài du lịch. Đương nhiên đã là sao hạn thì sẽ có phần hạn của nó, Thủy Diệu chủ về tranh cãi thị phi, tình ái, có lạc thì phải có bi.

Sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng cũng không sao.

Sẵm lễ cúng sao Thủy Diệu và cách cúng sao Thủy Diệu

Dù Cửu Tinh chiếu mệnh là hung hay cát đều phải hóa giải. Nguyên tắc: thuận ta thì cát, hung ta thì tránh. Vừa giúp bản mệnh cát càng thêm cát, hung thì không chuyển thành họa.

Lễ cúng sao Thủy Diệu cần chuẩn bị:

7 ngọn đèn hoặc nến.

Bài vị màu tím hoặc đỏ của sao Thủy Diệu

Mũ tím hoặc đỏ

Đinh tiền vàng

Gạo, muối

Trầu cau

Hương hoa, trái cây, phẩm oản

Chai nước

Cúng sao Thủy Diệu, thời gian: ngày 21 âm lịch hàng tháng.

Cách thức cúng dâng sao Thủy Diệu:

Đóng kín các cửa sổ trong nhà, bày hương án (bàn thờ) hướng về phía chính Bắc, đốt 7 cây nến xếp theo hình. Trên bàn đặt giấy màu đỏ ghi tên tinh tú tọa bản mệnh:

Bắc Phương Nhân Quý Thủy Đức Tinh Quân

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h, qua 23h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

Thường ngày: Trong nhà nên treo nhiều vật cát tường cầu thuận lợi hanh thông, dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Cách khấn sao Thủy Diệu:

Cung thỉnh thiên đình Thủy Đức Kim Nữ Cung Đại Thánh Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Diệu Tinh Quân Vị Tiền.

Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu

Nam mô a di Đà Phật

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Tlượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.

Tín chủ con là: ……………………………Hôm nay là ngày ……. tháng …….. năm …………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ………………… để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô a di Đà Phật

Văn Khấn Lễ Dâng Sao Giải Hạn Rằm Tháng Giêng Năm Tân Sửu 2022

[ Bảng tính sao hạn năm Tân Sửu 2021 theo từng tuổi và ý nghĩa các sao

Bảng sao chiếu mệnh 2021: Xem sao hạn chiếu mệnh năm 2021 ]

Theo quan điểm truyền thống, vào mỗi năm đều có riêng sao chiếu mệnh như: La Hầu, Thổ Tú, Thuỷ Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, Vân Hán, Kế Đô. Đó có thể là sao tốt, cũng có thể là sao xấu. Do đó, vào rằm Tháng Giêng âm lịch hay còn gọi là tết Nguyên Tiêu, nhiều gia đình làm lễ dâng sao giải hạn khi gặp sao chiếu mệnh xấu, hoặc làm lễ nghêng đón nếu đó là sao tốt với mong muốn cả năm làm ăn thuận lợi, sức khỏe dồi dào, gia đình sung túc, hạnh phúc.

Cúng sao giải hạn Rằm tháng Giêng – Bài văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm đầy đủ và ý nghĩa nhất giúp gia đình hóa giải vận xấu, cầu mong điều tốt lành trong ngày Rằm tháng Giêng.

Rằm tháng giêng – Tết Nguyên Tiêu thường kết hợp với việc dâng sao giải hạn, bởi các gia đình thường làm lễ dâng sao giải hạn vào dịp đầu năm mới nhằm mục đích giảm nhẹ những hạn xấu trong năm, muốn năm mới sẽ gặp dữ hóa lành, và cầu mong gia đình mình sẽ có một năm yên ấm.

Bài cúng dâng sao giải hạn đầu năm

Hôm nay là ngày Rằm tháng Giêng năm……………..

Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….

Ngụ tại:…………………………………..

Chúng con thành tâm có lời kính mời:

Nhật cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân

Nam Tào Bắc Đẩu tinh quân

Thái Bạch, Thi Tuế tinh quân

Bắc cực Tử vi Đại Đức tinh quân

Văn Xương Văn Khúc tinh quân

Nhị thập Bát Tú, Ngũ Hành tinh quấn

La Hầu, Kế Đô tinh quân

Giáng lâm trước án, nghe lời mời cẩn tấu:

Ngày rằm Nguyên Tiêu, theo lệ trần tục, tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả thắp nén tâm hương dâng lên trước án, kính mời các vị lai lâm hâm hưởng, phù hộ cho toàn gia chúng con luôn luôn mạnh khoẻ, mọi sự bình an, vạn sự tối lành, gia đình hoà thuận, trên bảo dưới nghe.

Đèn trời sán lạn.

Chiếu thắp cõi trần.

Xin các tinh quân.

Lưu ân lưu phúc.

Lễ tuy mọn bạc.

Lòng thành có dư.

Mệnh vị an cư.

Thân cung khang thái.

Mẫu sớ cúng giải hạn

Phục dĩ

Tuệ nhãn diêu quan

Viên hữu:………………………………………..

Việt Nam quốc:………………………………………….

Phật cúng giàng

…………Thiên tiến lễ

Nhương tinh giai hạn cầu gia nội bình an sự

Kim thần

Nhương chủ:……………………………………….

Tam quang phổ thân nhất ý ngôn niệm thần đẳng sinh phùng đế vượng tinh bẩm thiên lương bán hoàng duy hạn ách quỳ quỳ khủng ác diệu hoặc gia ư cảnh cảnh cúng dường.

Nguyên cung trần bái đảo chí nghi nguyên đạo trường sinh chi phúc kim tác đầu thành ngũ thể tịnh tíên nhất tâm

Cụ hữu sớ văn kiền thân

Thượng tấu:

Trung thiên tinh chúa Bắc cực tử vi trương sinh đại đế

Ngọc bệ hạ

Tả nam tào lục ty diên thọ tinh quân

Thánh tiền

Hữu bắc đẩu cửu hoàng giai ách Tinh quân

Thánh tiền

Thiên đình cửu cung bát cửu diệu ngũ hành Đẩu số tinh quân

Vi tiền

Cung vọng;

Tôn tinh đồng thuỳ chiếu giám phúc nguyện

Tử vi chiếu mệnh thiên phủ phù cung bảo mệnh vị thiên tài thiên thọ thiên tương đồng, vũ khúc dĩ phù trì sứ thân cung hoá lộc hoá quyền hoá khoa

Đối văn xương chi thọ vực, tam tai tống khứ, tứ thời vô hạn ách chi ngu,ngũ phúc hoàn lai bát tiết hỷ thần thanh long chi tả phụ.

Tử tôn quan đới phu thê lộc tồn ác diệu bôn đằng cát tinh biền tập

Đãn thần hạ tình vô nhậm khích thiết bình doanh chi chí

Cẩn sớ

Thiên vận: niên………. nguyệt…………………

chúng tôi (TH)/SHTT

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Làm Lễ Dâng Sao Giải Hạn Ở Đâu Năm 2022? trên website Xnko.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!